Why Economic
Populism Remains the Winning Ticket
|
|
Vì sao chủ
nghĩa dân
túy kinh
tế vẫn chiến thắng
|
|
|
|
In “The Middle
Out,” Michael Tomasky contends that Joe Biden is following a smart path in a
time of growing inequality and financial distress.
|
|
Trong “The Middle Out”
(tạm dịch: “Gạt bỏ tầng lớp trung lưu”), Michael Tomasky khẳng định Joe Biden
đang đi theo đường lối
thông minh trong thời đại bất bình đẳng và kiệt quệ tài chính ngày càng gia tăng.
|
|
|
|
For those who see
the Democratic Party in turmoil, poised to lose its razor-thin congressional
majority in November, and then the White House in 2024, Michael Tomasky has a
message for you:
|
|
Với
những người cho rằng đảng Dân chủ
đang trong tình trạng hỗn loạn, gần như mất đi lá phiếu ủng hộ ít ỏi từ quốc hội tháng 11 và
tiếp đến là
Nhà Trắng năm
2024, Michael Tomasky có thông điệp dành cho bạn:
|
|
|
|
Calm down.
|
|
Hãy bình
tĩnh.
|
|
|
|
The party is back
in good hands, moving cautiously to the left, where Tomasky, the liberal
editor of The New Republic, insists it belongs.
|
|
Đảng đã được
kiểm soát, thận trọng nghiêng dần về phía cánh tả,
nơi đảng thuộc về,
theo Tomasky, biên tập viên tự do của tạp chí The New
Republic, khẳng định.
|
|
|
|
Democrats are most
successful, he believes, when they focus on the economy and the ways in which
big government can make the lives of ordinary Americans fairer and more
secure.
|
|
Ông cho rằng đảng Dân chủ phát triển nhất khi họ
tập trung vào nền kinh tế và những đường
lối mà chính quyền lớn có thể giúp cuộc sống
của người Mỹ
bình thường trở nên công bằng hơn và an toàn hơn.
|
|
|
|
It’s been a
winning formula since the days of Franklin Roosevelt, he writes in “The
Middle Out,” an engaging, briskly paced mix of partisanship and history, and
it has found a new champion in a president not previously known for his
economic populism.
|
|
Trong
“The Middle Out”, sự kết hợp hấp dẫn, tiết tấu nhanh giữa tính đảng phái
và lịch sử, ông viết
rằng nó trở thành
công thức chiến thắng kể
từ thời Franklin Roosevelt, và giờ nó tìm thấy nhà quán quân ở vị tổng thống mới, người trước đây có chủ nghĩa dân túy kinh tế chưa được biết đến.
|
|
|
|
The story begins
with F.D.R., the godfather of modern liberalism, whose New Deal programs
provided a vital safety net for the hungry and unemployed without actually
ending the Great Depression.
|
|
Câu chuyện bắt đầu với FDR, cha đẻ của chủ nghĩa tự do hiện đại,
với Chính sách kinh tế mới mang lại hệ thống an
toàn thiết yếu cho những người đói khổ và thất
nghiệp mà không thực sự chấm
dứt cuộc Đại Suy thoái.
|
|
|
|
World War II did
that by creating millions of high-paying but potentially short-term jobs in
the defense industries.
|
|
Thế chiến
II làm
được điều đó, tạo
ra hàng triệu việc làm lương cao nhưng ngắn hạn trong ngành công nghiệp quốc
phòng.
|
|
|
|
Could full
employment be sustained in peacetime, or would the nation sink into another
depression?
|
|
Liệu, việc
toàn dụng lao động được
duy trì trong thời bình, hay đất nước chìm vào cuộc suy thoái khác?
|
|
|
|
The coming decades
would turn out to be the most prosperous in American history.
|
|
Những thập kỷ sau
đó hóa ra là thời kỳ thịnh vượng nhất lịch sử nước Mỹ.
|
|
|
|
Wages shot up,
unemployment remained low, the middle class exploded in size.
|
|
Tiền lương tăng vọt, tỷ lệ thất nghiệp ở mức thấp, quy mô tầng lớp
trung lưu bùng nổ.
|
|
|
|
And the key
reason, says Tomasky, was the government’s unprecedented involvement in the
economy — the Keynesian approach begun by Roosevelt and continued by future
administrations, Democrat and Republican, until Ronald Reagan took office in 1981.
|
|
Theo Tomasky,
lý do chính đến từ sự can thiệp chưa từng có tiền lệ của
chính phủ tới nền kinh tế — phương
pháp tiếp cận của học thuyết Keynes do Roosevelt khởi xướng, được
các chính quyền tương lai
của đảng
Dân chủ và đảng
Cộng hòa tiếp nối, đến khi Ronald Reagan nhậm chức năm 1981.
|
|
|
|
The 1940s and ’50s
brought the G.I. Bill that provided returning veterans with a college
education and generous mortgage assistance; the Marshall Plan that rebuilt
war-torn Europe with American products; the National Interstate and Defense
Highways Act that boosted everything from gas-guzzling cars to fast-food
chains; and the enormous peacetime defense budgets that ballooned with each
new Communist threat, real or imagined.
|
|
Những năm 1940 và 1950 ra đời đạo luật G.I., đạo luật cho
phép cựu chiến binh giải ngũ được hưởng nền giáo dục đại học và hỗ trợ khoản vay thế chấp lớn; Kế hoạch
Marshall nhằm tái
thiết lập châu Âu bị chiến tranh tàn phá nhờ tài trợ của Mỹ; đạo luật Đường
cao tốc quốc
phòng và liên
bang quốc gia khiến giá cả mọi
thứ leo thang, từ những
chiếc xe hơi ngốn xăng đến chuỗi nhà hàng thức ăn nhanh; và ngân sách quốc phòng khổng lồ trong
thời bình tăng vọt theo từng mối đe dọa mới của Cộng sản, dù có tồn tại hay không.
|
|
|
|
It was a heady but
imperfect time.
|
|
Đó là thời điểm thú vị nhưng bất ổn.
|
|
|
|
Racial and gender
discrimination kept large swaths of the population from sharing equally in
the bounty, while the curse of McCarthyism was on full display.
|
|
Phân
biệt chủng tộc và
phân biệt giới tính khiến đa số người dân không được
hưởng lợi một cách công bằng,
trong khi hậu quả của chủ nghĩa
McCarthy vẫn còn đó.
|
|
|
|
Yet for all its
faults, notes Tomasky, the nation enjoyed a “shared prosperity, compared with
today.”
|
|
Tuy nhiên, theo
Tomasky ghi
chép, bất chấp những
thiếu sót, quốc gia đã có được “sự thịnh vượng
chung, so
với ngày nay.”
|
|
|
|
People may not
have known much about John Maynard Keynes, but they did learn to trust the
government’s expanded role in their lives.
|
|
Dân chúng có
thể không biết nhiều về John Maynard Keynes, nhưng họ học cách tin tưởng vào
vai trò ngày càng bành
trướng của chính phủ trong cuộc sống của họ.
|
|
|
|
Tomasky pays
particular attention to income inequality.
|
|
Tomasky đặc biệt quan
tâm đến bất bình đẳng thu nhập.
|
|
|
|
Indeed, the book’s
title refers to a “middle out” philosophy in which the government creates a
more democratic economy, not a nanny state, by focusing on ways to enlarge
the middle and working classes at the expense of the wealthy.
|
|
Đúng vậy, tiêu đề cuốn sách đề cập đến triết lý “trung lưu”, theo đó chính phủ cần xây dựng một nền kinh tế dân chủ hơn, thay vì một nhà nước
bảo mẫu, bằng cách tập
trung vào các đường
lối để mở rộng tầng lớp trung lưu và tầng lớp lao động, sử dụng chi phí từ tầng lớp thượng lưu.
|
|
|
|
“We still had rich
and poor,” he writes, comparing the early postwar years with our own, “but
the rich just weren’t nearly as rich, and there weren’t nearly as many of
them.”
|
|
Ông viết: “Chúng ta vẫn còn kẻ giàu và người nghèo”, so sánh những năm đầu thời hậu chiến với thời của
chúng ta, “nhưng
kẻ giàu không thực
sự giàu, và cũng không nhiều”.
|
|
|
|
Rising corporate
tax rates and higher brackets for the wealthy (larded, of course, with
loopholes and deductions) allowed the government to spend as never before.
|
|
Mức thuế
doanh nghiệp tăng và khung
thuế cao hơn đối với tầng lớp thượng lưu (tất nhiên, bao gồm những kẽ hở và các khoản khấu trừ)
cho phép chính phủ chi tiêu như chưa từng có.
|
|
|
|
It was a time,
moreover, when the culture frowned upon the accumulation, and flaunting, of
excessive wealth — when chief executives didn’t earn hundreds of times more
than their workers, and when Major League Baseball players took off-season
jobs to support their families.
|
|
Ngoài ra,
văn hóa thời đó không
khuyến khích tích
lũy và phô trương của cải quá mức — là
khi giám đốc điều hành không kiếm được nhiều hơn gấp trăm lần
so với công nhân của họ, là khi các cầu thủ Major League Baseball phải làm việc ngoài mùa giải để hỗ trợ
gia đinh.
|
|
|
|
When did the
forces of free market capitalism re-emerge?
|
|
Lực lượng của chủ nghĩa tư bản thị trường tự do tái xuất hiện
khi nào?
|
|
|
|
In Tomasky’s
telling, the first seeds were planted with the publication of Milton
Friedman’s “Capitalism and Freedom” in 1962.
|
|
Theo Tomasky, những hạt giống đầu tiên được gieo trong cuốn sách “Capitalism
and Freedom” (“Tư bản
và tự do”) của
Milton Friedman được
xuất bản năm 1962.
|
|
|
|
Friedman, a
professor at the University of Chicago, had spent much of his career writing
libertarian tomes for fellow economists.
|
|
Friedman, giáo sư đại
học Chicago, ông dành
phần lớn sự nghiệp của mình viết các tập sách về chủ nghĩa tự do cho các
nhà kinh tế học khác.
|
|
|
|
But “Capitalism
and Freedom,” which argued that government had no business doing most of what
it did — be it running national parks or providing Social Security — reached
a much wider audience.
|
|
Nhưng “Capitalism
and Freedom”, lập luận chính phủ không có quyền thực hiện phần lớn những việc chính phủ đã
làm — như điều hành công viên quốc gia hay chu cấp An sinh xã hội — đã thu hút được nhiều
độc giả hơn.
|
|
|
|
“It was
brilliantly titled,” says Tomasky, who portrays Friedman, a Nobel laureate,
as both an ideologue and a tireless self-promoter.
|
|
Tomasky nói:
“Đó là tiêu đề xuất sắc”, và miêu tả Friedman, người đạt giải Nobel, là người theo chủ nghĩa lý tưởng
và là người tự quảng bá không
biết mệt mỏi.
|
|
|
|
And it found a
ready audience, “especially rich people, most of whom had always despised
Roosevelt and Keynes and taxes and government but hadn’t had anyone of
prominence and authority come along to start ripping the clothes off the
emperor.
|
|
Và cuốn sách có lượng độc giả nhất
định, “nhất là
những người giàu có, hầu hết họ luôn coi thường Roosevelt và Keynes, thuế và
chính phủ nhưng chẳng
có ai
xuất chúng và quyền lực trong số họ dám mổ xẻ sự thật.
|
|
|
|
Now they did.”
|
|
Giờ thì họ dám làm.”
|
|
|
|
The tipping point
came in the 1970s, when Friedman’s calls for privatization, tax cuts and
deregulation gained political traction.
|
|
Đỉnh điểm là những
năm 1970, khi những lời kêu gọi tư nhân hóa, cắt giảm thuế và bãi bỏ quy định
của Friedman đạt được sức hút chính trị.
|
|
|
|
Tomasky superbly
reconstructs the ideas and personalities behind this “neoliberal” advance.
|
|
Tomasky xuất sắc xây dựng lại những tư tưởng và
cá tính đằng sau xu hướng tiến bộ “tân tự do” này.
|
|
|
|
But he doesn’t
connect them to the devastating events that caused Americans to lose faith in
the government’s handling of the economy.
|
|
Nhưng ông không
liên kết chúng với những sự kiện tàn khốc khiến người Mỹ mất
niềm tin vào cách xử lý của chính phủ về mặt kinh tế.
|
|
|
|
There is barely a
word about the OPEC oil embargo, the Iranian boycott or the appearance of
“stagflation,” in which unemployment and inflation, normally polar opposites,
rise in tandem.
|
|
Ông gần
như không nhắc đến lệnh
cấm vận dầu mỏ của OPEC, sự tẩy chay của Iran hay sự xuất hiện của “lạm phát đình đốn”, trong đó
thất nghiệp và lạm phát, thường là hai cực đối lập, lại tăng cùng nhau.
|
|
|
|
Even Paul Volcker,
the Federal Reserve chairman whose draconian policies are credited with
reversing the downward economic spiral, goes unmentioned.
|
|
Ngay cả Paul Volcker, chủ
tịch cục
Dự trữ liên
bang, người sở hữu các chính sách hà khắc, được biết đến là
người đảo ngược vòng xoáy kinh tế đi xuống, cũng không được
đề cập đến.
|
|
|
|
While Republicans
wear the dark hats in “The Middle Out,” Democrats to the right of Senator
Elizabeth Warren fare poorly as well.
|
|
Trong khi đảng Cộng hòa đóng vai phản diện trong “The Middle Out” thì đảng
Dân chủ, cánh hữu của thượng nghị
sĩ Elizabeth Warren cũng gặp
khó khăn.
|
|
|
|
“He was, in fact,
the most economically successful president of the last 60 years,” Tomasky
writes of Bill Clinton.
|
|
Tomasky viết về Bill Clinton: “Thực tế, ông ấy là tổng thống làm kinh tế
thành công nhất trong 60 năm qua.”
|
|
|
|
Job creation
surged, as did median family income.
|
|
Tạo thêm công ăn việc
làm,
cũng như làm tăng thu
nhập trung bình các hộ gia đình.
|
|
|
|
Inflation held
steady and the massive deficit run up by Ronald Reagan disappeared.
|
|
Lạm phát được duy trì ổn định và thâm hụt lớn do Ronald Reagan gây ra biến mất.
|
|
|
|
Indeed, Clinton
handed George W. Bush the rarest of gifts: a $236 billion surplus.
|
|
Như vậy, Clinton trao cho George W. Bush món quà hiếm có nhất: thặng
dư 236 tỷ đô
la.
|
|
|
|
So, what’s not to
like?
|
|
Quá tuyệt vời!
|
|
|
|
Tomasky faults
Clinton’s most touted policies — welfare reform, financial deregulation, a
balanced budget — for widening the gap between the rich and everybody else.
|
|
Tomasky phê
phán các chính sách được khen ngợi nhiều nhất của Clinton — cải cách
phúc lợi, bãi bỏ quy định tài chính, ngân sách cân bằng — vì làm nới rộng khoảng cách giữa kẻ giàu và những người còn lại.
|
|
|
|
It isn’t that
Clinton was uncaring; Tomasky is careful to praise him for investing heavily
in science and education and for raising the minimum wage.
|
|
Không phải Clinton không quan tâm; Tomasky rất cẩn thận
khen ngợi ông vì đầu tư nhiều vào khoa học, giáo dục và tăng mức lương tối
thiểu.
|
|
|
|
It’s rather that
Clinton too often favored the free market when key decisions were made.
|
|
Đúng hơn Clinton quá thường xuyên ưu ái thị trường tự do khi đưa ra các quyết định
quan trọng.
|
|
|
|
As Tomasky puts
it:
|
|
Tomasky diễn tả:
|
|
|
|
“He said,
famously, that ‘the era of big government is over,’ a phrase that will hang
over his legacy forever.”
|
|
“Ông từng nói rất
hay rằng ‘kỷ nguyên của chính quyền lớn đã kết thúc,’ cụm từ này sẽ mãi mãi gắn liền với tên tuổi của
ông.”
|
|
|
|
The consensus
among the liberal economists and policymakers quoted in “The Middle Out” is
that both Clinton and Barack Obama grew too close to their Wall Street and
Silicon Valley donors, and that both feared the political fallout from being
labeled big spenders.
|
|
Các
nhà kinh tế tự do và các nhà hoạch định chính sách trong “The Middle Out” nhất trí rằng, cả
Clinton và Barack Obama đều quá thân thiết với các nhà tài trợ phố Wall và thung lũng
Silicon, cả hai đều lo ngại
hậu quả chính trị khi
bị gán là những kẻ
chi tiêu phung phí.
|
|
|
|
As such, they
downplayed the legacy of Roosevelt and Keynes.
|
|
Bởi vậy, họ
đánh giá thấp
công lao của
Roosevelt và Keynes.
|
|
|
|
The pandemic gave
President Biden an opportunity and he responded with a $1.9 trillion rescue
plan that included outlays for schools, public safety, health care and
infrastructure.
|
|
Đại dịch đã cho tổng
thống Biden một cơ hội và ông đáp lại bằng kế hoạch giải cứu trị giá 1,9 ngàn tỷ đô la bao gồm các khoản chi cho trường học, an toàn công cộng, chăm sóc sức
khỏe và cơ sở hạ tầng.
|
|
|
|
Enter Joe Biden,
whose 36-year Senate career had been spent in the center lane of Democratic
politics.
|
|
Tiếp đến là Joe Biden, với 36
năm sự nghiệp tại Thượng viện ở khu vực trung tâm của đảng Dân chủ.
|
|
|
|
Running for
president in 2020, however, he moved decisively to the left — and for good
reason, says Tomasky.
|
|
Nhưng
khi tranh cử tổng thống năm 2020, ông quyết định theo cánh tả — vì lý do
chính đáng, Tomasky nói.
|
|
|
|
The Democratic
Party apparatus had become more liberal in recent years, fueled by activists
and think tank intellectuals sympathetic to solving big problems through
Keynesian means.
|
|
Cơ cấu bộ
máy của đảng
Dân chủ ngày càng tự
do hơn trong những năm gần đây, được thúc đẩy bởi các nhà hoạt động và các
nhà tư tưởng trí thức đồng cảm với việc giải quyết các vấn đề lớn thông qua
các lý luận kinh tế học Keynes.
|
|
|
|
That included the
pandemic that had upended the global economy.
|
|
Bao
gồm ảnh hưởng nặng
nề của đại dịch đến nền kinh tế toàn cầu.
|
|
|
|
Only the federal
government had the resources to confront it.
|
|
Chỉ có chính phủ liên bang mới có đủ nguồn lực để đối phó với nó.
|
|
|
|
Even the Trump
administration had opened the coffers for vaccine development, while
reluctantly supporting the $2.2 trillion CARES Act to keep the economy
afloat.
|
|
Ngay cả chính quyền Trump cũng mở kho bạc để phát triển vắc xin, trong
khi miễn cưỡng ủng hộ đạo
luật CARES (đạo luật
Hỗ Trợ, cứu Trợ và an ninh kinh tế trong bối xảnh đại dịch vi rút corona) trị
giá 2,2 ngàn tỷ
đô la để giữ cho nền kinh tế phát triển.
|
|
|
|
For Biden and his
advisers, however, the pandemic exposed the inequities that Keynesian methods
had mitigated in the past.
|
|
Tuy nhiên, đối với Biden và các cố vấn của ông, đại dịch phơi bày những bất
bình đẳng mà trước
đây, phương pháp của Keynes từng góp phần giảm thiểu.
|
|
|
|
Poorer Americans,
especially Blacks and Hispanics, had higher rates of sickness and death.
|
|
Người Mỹ nghèo hơn, đặc biệt là người da đen và gốc Tây Ban Nha, có tỷ
lệ mắc bệnh
và tử vong cao hơn.
|
|
|
|
Many suffered from
pre-existing conditions; others lacked transportation to vaccination centers;
and few, by comparison, had the luxury of working from home.
|
|
Nhiều người phải chịu đựng bệnh trạng bị mắc sẵn trước khi có bảo hiểm; nhiều người khác
thì không có phương tiện di chuyển đến các trung tâm tiêm
chủng; và để so
sánh thì, rất ít người có
được sự xa xỉ làm việc tại nhà.
|
|
|
|
Biden responded
with a $1.9 trillion rescue plan that included enormous outlays for schools,
public safety, health care and infrastructure — all geared to a future beyond
the pandemic.
|
|
Biden đáp lại bằng kế hoạch giải cứu trị giá 1,9 ngàn tỷ đô la gồm các khoản chi khổng lồ cho trường học, an toàn công cộng, chăm
sóc sức khỏe và cơ sở hạ tầng — tất cả đều hướng tới tương lai
vượt qua đại dịch.
|
|
|
|
Dramatic social
change requires a catalyst, and in this case a deadly virus provided it.
|
|
Sự thay đổi lớn
trong xã hội đòi hỏi chất xúc tác, và trong trường hợp này là
một loại virus chết người.
|
|
|
|
“The pandemic was
a devastating tragedy,” writes Tomasky, “but politically speaking, it gave
American liberalism an opening.”
|
|
Tomasky viết: “Đại dịch là thảm kịch kinh hoàng, nhưng về mặt chính trị,
nó mở ra cơ hội cho chủ nghĩa tự do nước Mỹ”.
|
|
|
|
Whether this will
be enough to keep Democrats in control of Congress and the White House
remains to be seen.
|
|
Liệu điều này có đủ giữ cho đảng Dân chủ kiểm soát Quốc hội và Nhà Trắng
hay không, vẫn
còn phải xem xét.
|
|
|
|
Portraying big
government as a friend of the working and middle classes will take some
doing.
|
|
Để miêu tả được
hình ảnh chính quyền lớn ủng hộ tầng lớp
lao động và trung lưu, cần
những nỗ lực nhất định.
|
|
|
|
Even the massive
federal response to the pandemic that Tomasky praises has emboldened
Americans who regard Washington as an enemy intent on further controlling
their lives.
|
|
Ngay cả cách ứng
phó quy mô lớn của liên bang đối với đại dịch mà Tomasky ca ngợi
cũng khiến
người Mỹ coi Washington như kẻ thù có ý định kiểm soát cuộc sống của họ nhiều hơn.
|
|
|
|
Still, says
Tomasky, the liberal vision for America — that the nation is best served when
prosperity is widely shared — will be a winner if Democrats can make the case
that they “are far better stewards of the economy by every major measure.”
|
|
Tuy nhiên, theo
Tomasky, tầm nhìn tự do cho nước Mỹ — rằng phụng sự đất nước tốt
nhất khi thịnh vượng được chia sẻ rộng khắp — sẽ chiến thắng nếu đảng Dân chủ có thể chứng minh rằng họ
“là những người quản lý kinh tế tốt hơn nhiều theo bất kỳ thước đo chính nào”.
|
|
|
|
It will be a tough
sell, given current inflation and supply chain problems, but it’s an argument
that has worked selectively in the past.
|
|
Sẽ rất khó thuyết phục, với tình hình lạm
phát và các vấn đề về chuỗi cung ứng hiện nay, nhưng lập luận này đã mang lại hiệu quả có
chọn lọc trong quá khứ.
|
|
|
|
On balance,
history appears to be on Tomasky’s side.
|
|
Tóm lại, lịch
sử như đang đứng
về phía Tomasky.
|