| Why Economic
  Populism Remains the Winning Ticket |   | Vì sao chủ
  nghĩa dân
  túy kinh
  tế vẫn chiến thắng | 
 
  |   |   | 
 
 | 
 
  | In “The Middle
  Out,” Michael Tomasky contends that Joe Biden is following a smart path in a
  time of growing inequality and financial distress. |   | Trong “The Middle Out”
  (tạm dịch: “Gạt bỏ tầng lớp trung lưu”), Michael Tomasky khẳng định Joe Biden
  đang đi theo đường lối
  thông minh trong thời đại bất bình đẳng và kiệt quệ tài chính ngày càng gia tăng. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | For those who see
  the Democratic Party in turmoil, poised to lose its razor-thin congressional
  majority in November, and then the White House in 2024, Michael Tomasky has a
  message for you: |   | Với
  những người cho rằng đảng Dân chủ
  đang trong tình trạng hỗn loạn, gần như mất đi lá phiếu ủng hộ ít ỏi từ quốc hội tháng 11 và
  tiếp đến là
  Nhà Trắng năm
  2024, Michael Tomasky có thông điệp dành cho bạn: | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Calm down. |   | Hãy bình
  tĩnh. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | The party is back
  in good hands, moving cautiously to the left, where Tomasky, the liberal
  editor of The New Republic, insists it belongs. |   | Đảng đã được
  kiểm soát, thận trọng nghiêng dần về phía cánh tả,
  nơi đảng thuộc về,
  theo Tomasky, biên tập viên tự do của tạp chí The New
  Republic, khẳng định. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Democrats are most
  successful, he believes, when they focus on the economy and the ways in which
  big government can make the lives of ordinary Americans fairer and more
  secure. |   | Ông cho rằng đảng Dân chủ phát triển nhất khi họ
  tập trung vào nền kinh tế và những đường
  lối mà chính quyền lớn có thể giúp cuộc sống
  của người Mỹ
  bình thường trở nên công bằng hơn và an toàn hơn. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | It’s been a
  winning formula since the days of Franklin Roosevelt, he writes in “The
  Middle Out,” an engaging, briskly paced mix of partisanship and history, and
  it has found a new champion in a president not previously known for his
  economic populism. |   | Trong
  “The Middle Out”, sự kết hợp hấp dẫn, tiết tấu nhanh giữa tính đảng phái
  và lịch sử, ông viết
  rằng nó trở thành
  công thức chiến thắng kể
  từ thời Franklin Roosevelt, và giờ nó tìm thấy nhà quán quân ở vị tổng thống mới, người trước đây có chủ nghĩa dân túy kinh tế chưa được biết đến. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | The story begins
  with F.D.R., the godfather of modern liberalism, whose New Deal programs
  provided a vital safety net for the hungry and unemployed without actually
  ending the Great Depression. |   | Câu chuyện bắt đầu với FDR, cha đẻ của chủ nghĩa tự do hiện đại,
  với Chính sách kinh tế mới mang lại hệ thống an
  toàn thiết yếu cho những người đói khổ và thất
  nghiệp mà không thực sự chấm
  dứt cuộc Đại Suy thoái. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | World War II did
  that by creating millions of high-paying but potentially short-term jobs in
  the defense industries. |   | Thế chiến
  II làm
  được điều đó, tạo
  ra hàng triệu việc làm lương cao nhưng ngắn hạn trong ngành công nghiệp quốc
  phòng. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Could full
  employment be sustained in peacetime, or would the nation sink into another
  depression? |   | Liệu, việc
  toàn dụng lao động được
  duy trì trong thời bình, hay đất nước chìm vào cuộc suy thoái khác? | 
 
  |   |   |   | 
 
  | The coming decades
  would turn out to be the most prosperous in American history. |   | Những thập kỷ sau
  đó hóa ra là thời kỳ thịnh vượng nhất lịch sử nước Mỹ. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Wages shot up,
  unemployment remained low, the middle class exploded in size. |   | Tiền lương tăng vọt, tỷ lệ thất nghiệp ở mức thấp, quy mô tầng lớp
  trung lưu bùng nổ. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | And the key
  reason, says Tomasky, was the government’s unprecedented involvement in the
  economy — the Keynesian approach begun by Roosevelt and continued by future
  administrations, Democrat and Republican, until Ronald Reagan took office in 1981. |   | Theo Tomasky,
  lý do chính đến từ sự can thiệp chưa từng có tiền lệ của
  chính phủ tới nền kinh tế — phương
  pháp tiếp cận của học thuyết Keynes do Roosevelt khởi xướng, được
  các chính quyền tương lai
  của đảng
  Dân chủ và đảng
  Cộng hòa tiếp nối, đến khi Ronald Reagan nhậm chức năm 1981. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | The 1940s and ’50s
  brought the G.I. Bill that provided returning veterans with a college
  education and generous mortgage assistance; the Marshall Plan that rebuilt
  war-torn Europe with American products; the National Interstate and Defense
  Highways Act that boosted everything from gas-guzzling cars to fast-food
  chains; and the enormous peacetime defense budgets that ballooned with each
  new Communist threat, real or imagined. |   | Những năm 1940 và 1950 ra đời đạo luật G.I., đạo luật cho
  phép cựu chiến binh giải ngũ được hưởng nền giáo dục đại học và hỗ trợ khoản vay thế chấp lớn; Kế hoạch
  Marshall nhằm tái
  thiết lập châu Âu bị chiến tranh tàn phá nhờ tài trợ của Mỹ; đạo luật Đường
  cao tốc quốc
  phòng và liên
  bang quốc gia khiến giá cả mọi
  thứ leo thang, từ những
  chiếc xe hơi ngốn xăng đến chuỗi nhà hàng thức ăn nhanh; và ngân sách quốc phòng khổng lồ trong
  thời bình tăng vọt theo từng mối đe dọa mới của Cộng sản, dù có tồn tại hay không. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | It was a heady but
  imperfect time. |   | Đó là thời điểm thú vị nhưng bất ổn. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Racial and gender
  discrimination kept large swaths of the population from sharing equally in
  the bounty, while the curse of McCarthyism was on full display. |   | Phân
  biệt chủng tộc và
  phân biệt giới tính khiến đa số người dân không được
  hưởng lợi một cách công bằng,
  trong khi hậu quả của chủ nghĩa
  McCarthy vẫn còn đó. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Yet for all its
  faults, notes Tomasky, the nation enjoyed a “shared prosperity, compared with
  today.” |   | Tuy nhiên, theo
  Tomasky ghi
  chép, bất chấp những
  thiếu sót, quốc gia đã có được “sự thịnh vượng
  chung, so
  với ngày nay.” | 
 
  |   |   |   | 
 
  | People may not
  have known much about John Maynard Keynes, but they did learn to trust the
  government’s expanded role in their lives. |   | Dân chúng có
  thể không biết nhiều về John Maynard Keynes, nhưng họ học cách tin tưởng vào
  vai trò ngày càng bành
  trướng của chính phủ trong cuộc sống của họ. | 
 
  | 
 |   |   | 
 
  | Tomasky pays
  particular attention to income inequality. |   | Tomasky đặc biệt quan
  tâm đến bất bình đẳng thu nhập. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Indeed, the book’s
  title refers to a “middle out” philosophy in which the government creates a
  more democratic economy, not a nanny state, by focusing on ways to enlarge
  the middle and working classes at the expense of the wealthy. |   | Đúng vậy, tiêu đề cuốn sách đề cập đến triết lý “trung lưu”, theo đó chính phủ cần xây dựng một nền kinh tế dân chủ hơn, thay vì một nhà nước
  bảo mẫu, bằng cách tập
  trung vào các đường
  lối để mở rộng tầng lớp trung lưu và tầng lớp lao động, sử dụng chi phí từ tầng lớp thượng lưu. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | “We still had rich
  and poor,” he writes, comparing the early postwar years with our own, “but
  the rich just weren’t nearly as rich, and there weren’t nearly as many of
  them.” |   | Ông viết: “Chúng ta vẫn còn kẻ giàu và người nghèo”, so sánh những năm đầu thời hậu chiến với thời của
  chúng ta, “nhưng
  kẻ giàu không thực
  sự giàu, và cũng không nhiều”. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Rising corporate
  tax rates and higher brackets for the wealthy (larded, of course, with
  loopholes and deductions) allowed the government to spend as never before. |   | Mức thuế
  doanh nghiệp tăng và khung
  thuế cao hơn đối với tầng lớp thượng lưu (tất nhiên, bao gồm những kẽ hở và các khoản khấu trừ)
  cho phép chính phủ chi tiêu như chưa từng có. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | It was a time,
  moreover, when the culture frowned upon the accumulation, and flaunting, of
  excessive wealth — when chief executives didn’t earn hundreds of times more
  than their workers, and when Major League Baseball players took off-season
  jobs to support their families. |   | Ngoài ra,
  văn hóa thời đó không
  khuyến khích tích
  lũy và phô trương của cải quá mức — là
  khi giám đốc điều hành không kiếm được nhiều hơn gấp trăm lần
  so với công nhân của họ, là khi các cầu thủ Major League Baseball phải làm việc ngoài mùa giải để hỗ trợ
  gia đinh. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | When did the
  forces of free market capitalism re-emerge? |   | Lực lượng của chủ nghĩa tư bản thị trường tự do tái xuất hiện
  khi nào? | 
 
  |   |   |   | 
 
  | In Tomasky’s
  telling, the first seeds were planted with the publication of Milton
  Friedman’s “Capitalism and Freedom” in 1962. |   | Theo Tomasky, những hạt giống đầu tiên được gieo trong cuốn sách “Capitalism
  and Freedom” (“Tư bản
  và tự do”) của
  Milton Friedman được
  xuất bản năm 1962. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Friedman, a
  professor at the University of Chicago, had spent much of his career writing
  libertarian tomes for fellow economists. |   | Friedman, giáo sư đại
  học Chicago, ông dành
  phần lớn sự nghiệp của mình viết các tập sách về chủ nghĩa tự do cho các
  nhà kinh tế học khác. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | But “Capitalism
  and Freedom,” which argued that government had no business doing most of what
  it did — be it running national parks or providing Social Security — reached
  a much wider audience. |   | Nhưng “Capitalism
  and Freedom”, lập luận chính phủ không có quyền thực hiện phần lớn những việc chính phủ đã
  làm — như điều hành công viên quốc gia hay chu cấp An sinh xã hội — đã thu hút được nhiều
  độc giả hơn. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | “It was
  brilliantly titled,” says Tomasky, who portrays Friedman, a Nobel laureate,
  as both an ideologue and a tireless self-promoter. |   | Tomasky nói:
  “Đó là tiêu đề xuất sắc”, và miêu tả Friedman, người đạt giải Nobel, là người theo chủ nghĩa lý tưởng
  và là người tự quảng bá không
  biết mệt mỏi. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | And it found a
  ready audience, “especially rich people, most of whom had always despised
  Roosevelt and Keynes and taxes and government but hadn’t had anyone of
  prominence and authority come along to start ripping the clothes off the
  emperor. |   | Và cuốn sách có lượng độc giả nhất
  định, “nhất là
  những người giàu có, hầu hết họ luôn coi thường Roosevelt và Keynes, thuế và
  chính phủ nhưng chẳng
  có ai
  xuất chúng và quyền lực trong số họ dám mổ xẻ sự thật. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Now they did.” |   | Giờ thì họ dám làm.” | 
 
  |   |   |   | 
 
  | The tipping point
  came in the 1970s, when Friedman’s calls for privatization, tax cuts and
  deregulation gained political traction. |   | Đỉnh điểm là những
  năm 1970, khi những lời kêu gọi tư nhân hóa, cắt giảm thuế và bãi bỏ quy định
  của Friedman đạt được sức hút chính trị. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Tomasky superbly
  reconstructs the ideas and personalities behind this “neoliberal” advance. |   | Tomasky xuất sắc xây dựng lại những tư tưởng và
  cá tính đằng sau xu hướng tiến bộ “tân tự do” này. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | But he doesn’t
  connect them to the devastating events that caused Americans to lose faith in
  the government’s handling of the economy. |   | Nhưng ông không
  liên kết chúng với những sự kiện tàn khốc khiến người Mỹ mất
  niềm tin vào cách xử lý của chính phủ về mặt kinh tế. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | There is barely a
  word about the OPEC oil embargo, the Iranian boycott or the appearance of
  “stagflation,” in which unemployment and inflation, normally polar opposites,
  rise in tandem. |   | Ông gần
  như không nhắc đến lệnh
  cấm vận dầu mỏ của OPEC, sự tẩy chay của Iran hay sự xuất hiện của “lạm phát đình đốn”, trong đó
  thất nghiệp và lạm phát, thường là hai cực đối lập, lại tăng cùng nhau. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Even Paul Volcker,
  the Federal Reserve chairman whose draconian policies are credited with
  reversing the downward economic spiral, goes unmentioned. |   | Ngay cả Paul Volcker, chủ
  tịch cục
  Dự trữ liên
  bang, người sở hữu các chính sách hà khắc, được biết đến là
  người đảo ngược vòng xoáy kinh tế đi xuống, cũng không được
  đề cập đến. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | While Republicans
  wear the dark hats in “The Middle Out,” Democrats to the right of Senator
  Elizabeth Warren fare poorly as well. |   | Trong khi đảng Cộng hòa đóng vai phản diện trong “The Middle Out” thì đảng
  Dân chủ, cánh hữu của thượng nghị
  sĩ Elizabeth Warren cũng gặp
  khó khăn. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | “He was, in fact,
  the most economically successful president of the last 60 years,” Tomasky
  writes of Bill Clinton. |   | Tomasky viết về Bill Clinton: “Thực tế, ông ấy là tổng thống làm kinh tế
  thành công nhất trong 60 năm qua.” | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Job creation
  surged, as did median family income. |   | Tạo thêm công ăn việc
  làm,
  cũng như làm tăng thu
  nhập trung bình các hộ gia đình. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Inflation held
  steady and the massive deficit run up by Ronald Reagan disappeared. |   | Lạm phát được duy trì ổn định và thâm hụt lớn do Ronald Reagan gây ra biến mất. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Indeed, Clinton
  handed George W. Bush the rarest of gifts: a $236 billion surplus. |   | Như vậy, Clinton trao cho George W. Bush món quà hiếm có nhất: thặng
  dư 236 tỷ đô
  la. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | So, what’s not to
  like? |   | Quá tuyệt vời! | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Tomasky faults
  Clinton’s most touted policies — welfare reform, financial deregulation, a
  balanced budget — for widening the gap between the rich and everybody else. |   | Tomasky phê
  phán các chính sách được khen ngợi nhiều nhất của Clinton — cải cách
  phúc lợi, bãi bỏ quy định tài chính, ngân sách cân bằng — vì làm nới rộng khoảng cách giữa kẻ giàu và những người còn lại. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | It isn’t that
  Clinton was uncaring; Tomasky is careful to praise him for investing heavily
  in science and education and for raising the minimum wage. |   | Không phải Clinton không quan tâm; Tomasky rất  cẩn thận
  khen ngợi ông vì đầu tư nhiều vào khoa học, giáo dục và tăng mức lương tối
  thiểu. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | It’s rather that
  Clinton too often favored the free market when key decisions were made. |   | Đúng hơn Clinton quá thường xuyên ưu ái thị trường tự do khi đưa ra các quyết định
  quan trọng. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | As Tomasky puts
  it: |   | Tomasky diễn tả: | 
 
  |   |   |   | 
 
  | “He said,
  famously, that ‘the era of big government is over,’ a phrase that will hang
  over his legacy forever.” |   | “Ông từng nói rất
  hay rằng ‘kỷ nguyên của chính quyền lớn đã kết thúc,’ cụm từ này sẽ mãi mãi gắn liền với tên tuổi của
  ông.” | 
 
  |   |   |   | 
 
  | The consensus
  among the liberal economists and policymakers quoted in “The Middle Out” is
  that both Clinton and Barack Obama grew too close to their Wall Street and
  Silicon Valley donors, and that both feared the political fallout from being
  labeled big spenders. |   | Các
  nhà kinh tế tự do và các nhà hoạch định chính sách trong “The Middle Out” nhất trí rằng, cả
  Clinton và Barack Obama đều quá thân thiết với các nhà tài trợ phố Wall và thung lũng
  Silicon, cả hai đều lo ngại
  hậu quả chính trị khi
  bị gán là những kẻ
  chi tiêu phung phí. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | As such, they
  downplayed the legacy of Roosevelt and Keynes. |   | Bởi vậy, họ
  đánh giá thấp
  công lao của
  Roosevelt và Keynes. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | The pandemic gave
  President Biden an opportunity and he responded with a $1.9 trillion rescue
  plan that included outlays for schools, public safety, health care and
  infrastructure. |   | Đại dịch đã cho tổng
  thống Biden một cơ hội và ông đáp lại bằng kế hoạch giải cứu trị giá 1,9 ngàn tỷ đô la bao gồm các khoản chi cho trường học, an toàn công cộng, chăm sóc sức
  khỏe và cơ sở hạ tầng. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Enter Joe Biden,
  whose 36-year Senate career had been spent in the center lane of Democratic
  politics. |   | Tiếp đến là Joe Biden, với 36
  năm sự nghiệp tại Thượng viện ở khu vực trung tâm của đảng Dân chủ. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Running for
  president in 2020, however, he moved decisively to the left — and for good
  reason, says Tomasky. |   | Nhưng
  khi tranh cử tổng thống năm 2020, ông quyết định theo cánh tả — vì lý do
  chính đáng, Tomasky nói. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | The Democratic
  Party apparatus had become more liberal in recent years, fueled by activists
  and think tank intellectuals sympathetic to solving big problems through
  Keynesian means. |   | Cơ cấu bộ
  máy của đảng
  Dân chủ ngày càng tự
  do hơn trong những năm gần đây, được thúc đẩy bởi các nhà hoạt động và các
  nhà tư tưởng trí thức đồng cảm với việc giải quyết các vấn đề lớn thông qua
  các lý luận kinh tế học Keynes. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | That included the
  pandemic that had upended the global economy. |   | Bao
  gồm ảnh hưởng nặng
  nề của đại dịch đến nền kinh tế toàn cầu. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Only the federal
  government had the resources to confront it. |   | Chỉ có chính phủ liên bang mới có đủ nguồn lực để đối phó với nó. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Even the Trump
  administration had opened the coffers for vaccine development, while
  reluctantly supporting the $2.2 trillion CARES Act to keep the economy
  afloat. |   | Ngay cả chính quyền Trump cũng mở kho bạc để phát triển vắc xin, trong
  khi miễn cưỡng ủng hộ đạo
  luật CARES (đạo luật
  Hỗ Trợ, cứu Trợ và an ninh kinh tế trong bối xảnh đại dịch vi rút corona) trị
  giá 2,2 ngàn tỷ
  đô la để giữ cho nền kinh tế phát triển. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | For Biden and his
  advisers, however, the pandemic exposed the inequities that Keynesian methods
  had mitigated in the past. |   | Tuy nhiên, đối với Biden và các cố vấn của ông, đại dịch phơi bày những bất
  bình đẳng mà trước
  đây, phương pháp của Keynes từng góp phần giảm thiểu. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Poorer Americans,
  especially Blacks and Hispanics, had higher rates of sickness and death. |   | Người Mỹ nghèo hơn, đặc biệt là người da đen và gốc Tây Ban Nha, có tỷ
  lệ mắc bệnh
  và tử vong cao hơn. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Many suffered from
  pre-existing conditions; others lacked transportation to vaccination centers;
  and few, by comparison, had the luxury of working from home. |   | Nhiều người phải chịu đựng bệnh trạng bị mắc sẵn trước khi có bảo hiểm; nhiều người khác
  thì không có phương tiện di chuyển đến các trung tâm tiêm
  chủng; và để so
  sánh thì, rất ít người có
  được sự xa xỉ làm việc tại nhà. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Biden responded
  with a $1.9 trillion rescue plan that included enormous outlays for schools,
  public safety, health care and infrastructure — all geared to a future beyond
  the pandemic. |   | Biden đáp lại bằng kế hoạch giải cứu trị giá 1,9 ngàn tỷ đô la gồm các khoản chi khổng lồ cho trường học, an toàn công cộng, chăm
  sóc sức khỏe và cơ sở hạ tầng — tất cả đều hướng tới tương lai
  vượt qua đại dịch. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Dramatic social
  change requires a catalyst, and in this case a deadly virus provided it. |   | Sự thay đổi lớn
  trong xã hội đòi hỏi chất xúc tác, và trong trường hợp này là
  một loại virus chết người. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | “The pandemic was
  a devastating tragedy,” writes Tomasky, “but politically speaking, it gave
  American liberalism an opening.” |   | Tomasky viết: “Đại dịch là thảm kịch kinh hoàng, nhưng về mặt chính trị,
  nó mở ra cơ hội cho chủ nghĩa tự do nước Mỹ”. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Whether this will
  be enough to keep Democrats in control of Congress and the White House
  remains to be seen. |   | Liệu điều này có đủ giữ cho đảng Dân chủ kiểm soát Quốc hội và Nhà Trắng
  hay không, vẫn
  còn phải xem xét. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Portraying big
  government as a friend of the working and middle classes will take some
  doing. |   | Để miêu tả được
  hình ảnh chính quyền lớn ủng hộ tầng lớp
  lao động và trung lưu, cần
  những nỗ lực nhất định. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Even the massive
  federal response to the pandemic that Tomasky praises has emboldened
  Americans who regard Washington as an enemy intent on further controlling
  their lives. |   | Ngay cả cách ứng
  phó quy mô lớn của liên bang đối với đại dịch mà Tomasky ca ngợi
  cũng khiến
  người Mỹ coi Washington như kẻ thù có ý định kiểm soát cuộc sống của họ nhiều hơn. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | Still, says
  Tomasky, the liberal vision for America — that the nation is best served when
  prosperity is widely shared — will be a winner if Democrats can make the case
  that they “are far better stewards of the economy by every major measure.” |   | Tuy nhiên, theo
  Tomasky, tầm nhìn tự do cho nước Mỹ — rằng phụng sự đất nước tốt
  nhất khi thịnh vượng được chia sẻ rộng khắp — sẽ chiến thắng nếu đảng Dân chủ có thể chứng minh rằng họ
  “là những người quản lý kinh tế tốt hơn nhiều theo bất kỳ thước đo chính nào”. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | It will be a tough
  sell, given current inflation and supply chain problems, but it’s an argument
  that has worked selectively in the past. |   | Sẽ rất khó thuyết phục, với tình hình lạm
  phát và các vấn đề về chuỗi cung ứng hiện nay, nhưng lập luận này đã mang lại hiệu quả có
  chọn lọc trong quá khứ. | 
 
  |   |   |   | 
 
  | On balance,
  history appears to be on Tomasky’s side. |   | Tóm lại, lịch
  sử như đang đứng
  về phía Tomasky. |