Diego Maradona: Soccer’s Brilliant, Tortured Bad Boy
|
|
Diego Maradona: Thiên tài bóng đá,
Chàng trai hư khổ sở
|
|
|
|
“Gods do not retire,” Eduardo Galeano once said of Diego Maradona,
“no matter how human they may be.”
|
|
"Thánh thần thì không
có chuyện về vườn", Eduardo Galeano có lần đã nói về Diego Maradona,
"dù có là “người” đến mức nào chăng nữa".
|
|
|
|
A desperate Maradona considered doing just that.
|
|
Một Maradona trong lúc tuyệt
vọng đã cân nhắc làm chính cái chuyện đó.
|
|
|
|
He was only 20 years old when quitting soccer first crossed his mind,
as he was crumbling under the pressure of sudden stardom while traveling on a
world tour with the Argentine club Boca Juniors.
|
|
Ý muốn từ bỏ bóng đá
thoáng qua tâm trí ông lần đầu khi ông chỉ mới 20 tuổi, là lúc ông đang suy sụp
dưới áp lực của việc đột nhiên trở thành ngôi sao khi đi thi đấu vòng quanh
thế giới với câu lạc bộ Boca Juniors của Argentina.
|
|
|
|
“I can’t sleep. I can’t handle the fame, I can’t relax anywhere,” he
told one of his teammates.
|
|
“Tôi không ngủ được. Tôi không thể ứng
phó với sự nổi tiếng đó, ở bất kỳ đâu tôi cũng không thể thư giãn nghỉ ngơi
được”, ông nói với một trong những đồng đội của mình.
|
|
|
|
To somebody else he said, “I want people to forget about Maradona.”
|
|
Với ai đó khác, ông đã bảo:
"Tôi muốn mọi người quên Maradona đi".
|
|
|
|
The warning signs were always there, Guillem Balagué, a Spanish
soccer journalist, suggests in his new biography, “Maradona.”
|
|
Đã luôn hiển hiện những dấu
hiệu cảnh báo như vậy, Guillem Balagué, một nhà báo Tây Ban Nha chuyên viết về
bóng đá, đưa ra giả thuyết đó trong "Maradona", cuốn tiểu sử mới của
anh.
|
|
|
|
Balagué, drawing from several books, documentaries and archival clips
from Spanish-language media, covers well-trodden territory:
|
|
Balagué đã sử dụng một số
cuốn sách, phim tài liệu và hồ sơ lưu trữ từ các kênh truyền thông tiếng Tây
Ban Nha để viết về một lĩnh vực đã nhiều người bước vào:
|
|
|
|
Maradona’s austere childhood in the Buenos Aires slums of Villa
Fiorito; his disgraced exit from Barcelona; the two outrageous goals against
England in the 1986 World Cup; the subsequent spiral into addiction later
that year; his failed drug test in 1991; the 15-month ban; and the slow,
stuttering road to retirement.
|
|
Tuổi thơ khắc khổ của
Maradona trong khu ổ chuột Villa Fiorito ở Buenos Aires; việc ông rời khỏi
câu lạc bộ Barcelona một cách đáng hổ thẹn; hai bàn thắng xuất thần vào lưới
đội tuyển Anh ở World Cup 1986; tiếp theo là ngày càng dấn sâu vào nghiện ngập
[ma túy] cuối năm đó; việc ông không qua được lần xét nghiệm ma túy năm 1991;
lệnh cấm thi đấu 15 tháng; và con đường chầm chậm, đầy vấp váp dẫn đến chỗ về
hưu.
|
|
|
|
None of which, admittedly, is particularly new.
|
|
Phải thừa nhận rằng không
có sự kiện nào trong số đó là đặc biệt mới.
|
|
|
|
What differentiates Balagué’s biography from previous attempts is his
access to members of Maradona’s inner circle, especially his longtime
personal trainer, giving a fresh texture and context to Maradona’s victories
and crises.
|
|
Cái làm nên sự khác biệt
trong cuốn tiểu sử mà Balagué viết so với những tác phẩm đầy nỗ lực ra trước
nó là việc ông tiếp cận với các thành viên trong cái nhóm thân thiết nhất với
Maradona, đặc biệt là huấn luyện viên cá nhân lâu năm của ông, việc này đã
mang đến một kết cấu và bối cảnh mới mẻ cho những chiến thắng và khủng hoảng
của Maradona.
|
|
|
|
Early on, it becomes clear in Balagué’s narrative that the story of
Maradona is also a parable for the ruthless nature of commercial sports.
|
|
Ngay từ rất sớm, trong
cách kể chuyện của Balagué đã thấy rõ rằng câu chuyện về Maradona cũng là một
truyện ngụ ngôn về bản chất tàn nhẫn của thể thao thương mại.
|
|
|
|
Every club Maradona signed with struggled to afford him.
|
|
Mọi câu lạc bộ mà Maradona
ký hợp đồng đều phải vật lộn để đủ tiền mua được ông.
|
|
|
|
To get their money’s worth, club executives took on risky loans and
often crammed schedules with exhibition games, forcing their teams to play
through fatigue and injuries.
|
|
Để bõ đồng tiền mà họ đã bỏ
ra, các giám đốc điều hành câu lạc bộ đã chấp nhận những khoản vay rủi ro và
thường nhồi nhét những cuộc thi đấu giao hữu đầy chặt lịch trình, buộc các đội
bóng của họ phải thi đấu kể cả trong tình trạng mệt mỏi và bị chấn thương.
|
|
|
|
(Maradona’s body, Balagué mentions repeatedly, was regularly “abused”
with painkillers, anti-inflammatory drugs and steroid injections.)
|
|
(Thân thể Maradona, như
Balagué nhiều lần nhắc đến, đã thường xuyên bị "lạm dụng" bằng thuốc
giảm đau, thuốc chống viêm và những mũi tiêm steroid*.)
|
|
|
|
Players made only a fraction of the revenue they generated, and while
Maradona typically got the biggest cut, he was also a nuisance for the big
suits, agitating for higher collective wages, speaking out against playing
conditions and, at one point, calling for the creation of an athletes’ union
to challenge FIFA’s tightening grip on world soccer.
|
|
Các cầu thủ chỉ kiếm được
một phần doanh thu mà họ tạo ra và trong khi Maradona thường được hưởng nhiều
nhất, ông đồng thời cũng là một mối phiền toái vì những vụ kiện lớn, công
khai vận động đòi mức lương cho toàn đội cao hơn, lên tiếng phản đối điều kiện
thi đấu và có thời điểm đã kêu gọi thành lập một liên đoàn vận động viên để
chính thức phản đối sự o ép ngày càng căng của FIFA đối với bóng đá thế giới.
|
|
|
|
This inevitably led to friction, as did the intrigue around
Maradona’s personal life and his unpredictable, acerbic comments to the
press.
|
|
Điều này chắc chắn đã dẫn
đến va chạm, cũng như những tình tiết xung quanh cuộc đời tư của Maradona và
những bình luận gay gắt, khó đoán trước của ông với báo chí.
|
|
|
|
When results on the field did not shake out, tensions bubbled
quickly.
|
|
Khi kết quả trên sân không
tới, căng thẳng nhanh chóng sôi sục.
|
|
|
|
After he incited a brawl during a cup match, Barcelona offloaded him
immediately.
|
|
Sau khi ông khơi mào vụ ẩu
đả trong một trận đấu tranh cúp, Barcelona đã chuyển nhượng ông ngay lập tức.
|
|
|
|
At Napoli, Balagué suggests, the club president encouraged, perhaps
even leaked, negative stories.
|
|
Tại câu lạc bộ Napoli,
theo giả thuyết của Balagué, chủ tịch câu lạc bộ này khuyến khích, có lẽ thậm
chí còn tiết lộ, những câu chuyện tiêu cực.
|
|
|
|
Sevilla, by then weary of Maradona’s antics, pre-emptively hired
detectives to compile dossiers for the blackmail they reportedly used to
terminate his contract.
|
|
Sevilla, lúc bấy giờ đã
chán ngấy những trò hề của Maradona, bèn ra tay trước bằng cách thuê các thám
tử thu thập hồ sơ cho vụ tống tiền mà người ta cho rằng họ đã sử dụng để chấm
dứt hợp đồng của ông.
|
|
|
|
The result was a persecution complex that would last until his death
in 2020.
|
|
Kết quả của việc đó là chứng
phức cảm bị ngược đãi kéo dài tận đến khi ông qua đời năm 2020.
|
|
|
|
Maradona himself oscillated between an infectious, indignant
confidence that fueled his exploits and a deep, crushing anxiety that would
ultimately consume his career.
|
|
Bản thân Maradona dao động
giữa sự tự tin dễ lây, đầy khiêu khích đã thúc đẩy những chiến công của ông
và nỗi lo lắng sâu sắc, dày vò mà rốt cuộc sẽ hủy hoại sự nghiệp của ông.
|
|
|
|
At his most vulnerable, Maradona would lock himself in his bathroom
for hours, in days and nights full of “crying, anguish and anxiety,” as he
later confessed.
|
|
Vào lúc dễ bị tổn thương
nhất, Maradona nhốt mình trong phòng tắm hàng giờ, trong những ngày đêm đầy
“khóc lóc, thống khổ và lo lắng”, như sau này ông thú nhận.
|
|
|
|
Once, he flushed cocaine down the toilet upon hearing his daughter’s
voice outside the door.
|
|
Có lần ông xả cocaine xuống
bồn cầu khi nghe tiếng con gái mình ngoài cửa.
|
|
|
|
When he wasn’t locked in his bathroom, he would lie paralyzed in bed,
bingeing anti-anxiety medication, skipping practice, commercial obligations
and any other responsibilities.
|
|
Khi không nhốt mình trong
phòng tắm, ông sẽ nằm lì trên giường, uống quá liều thuốc chống lo âu, bỏ bễ
tập tành, các nghĩa vụ quảng cáo và bất kỳ trách nhiệm nào khác.
|
|
|
|
These moments, when Balagué is at his best, are rendered in highly
readable, if sometimes clumsy, prose.
|
|
Những khoảnh khắc này, là
khi Balagué viết hay nhất, được diễn tả bằng văn xuôi rất trong sáng, dù đôi
khi hơi rắc rối.
|
|
|
|
But this biography falls short in many other ways.
|
|
Nhưng cuốn tiểu sử này về
nhiều mặt khác vẫn còn thiếu sót.
|
|
|
|
Any discussion of Argentine politics is strained, ham-fisted and
usually treated as a vehicle for highlighting Maradona’s sometimes unifying,
other times polarizing effect.
|
|
Bất kỳ cuộc thảo luận nào
về chính sự của Argentina đều gượng ép, vụng về và thường được coi như một
phương tiện để làm nổi bật ấn tượng về một Maradona lúc thì hợp nhất lúc thì
phân cực.
|
|
|
|
His long, if disappointing, coaching career receives only fleeting
mention, as does the ongoing struggle with addiction that slowly led to his
death.
|
|
Sự nghiệp làm huấn luyện
viên kéo dài, chưa nói là đáng thất vọng của ông chỉ được đề cập thoáng qua,
cũng như cuộc đấu tranh không ngừng với chứng nghiện ngập đã từ từ dẫn đến
cái chết của ông.
|
|
|
|
The result is an incomplete portrait.
|
|
Kết quả là một bức chân
dung không hoàn chỉnh.
|
|
|
|
Perhaps a small consolation is that this biography is not the first —
a recently updated book by Jimmy Burns, from 1996, covers much of the same
ground — and almost certainly won’t be the last.
|
|
Có lẽ niềm an ủi nho nhỏ
là cuốn tiểu sử này không phải là cuốn đầu tiên – một cuốn của Jimmy Burns từ
năm 1996 mới được cập nhật gần đây đã đề cập đến nhiều vấn đề y hệt – và hầu như chắc chắn sẽ không phải là cuốn
cuối cùng.
|
|
|
|
Since his death at 60, Maradona has continued to generate headlines,
most recently through a lawsuit alleging manslaughter by his doctors and
nurses and several contested paternity suits.
|
|
Kể từ khi qua đời ở tuổi
60, Maradona vẫn tiếp tục được nhắc đến trên các phương tiện truyền thông, gần
đây nhất là qua một vụ kiện cáo buộc các bác sĩ và y tá của ông ta ngộ sát và
một số vụ kiện tranh cãi về quan hệ cha con.
|
|
|
|
As Balagué writes, the narratives of soccer’s heroes and villains,
often defined in the span of mere seconds, are “built on quicksand.”
|
|
Như Balagué viết, những
câu chuyện về những người hùng và kẻ tội đồ của bóng đá, thường được xác định
tính cách chỉ trong vài giây, được “xây dựng trên nền cát lún”.
|
|
|
|
Maradona’s legacy rests on firm ground, but there’s a sense that it
is only now fully unraveling.
|
|
Di sản của Maradona được đặt
trên nền tảng vững chắc, nhưng có cảm giác rằng chỉ đến bây giờ nó mới hoàn
toàn sáng tỏ.
|