Harry Truman: The
Everyman President
|
|
Harry Truman:
Vị tổng thống bình
dân
|
|
|
|
In a happier and
perhaps more democratic era, the belief prevailed that every American came
equipped with such reserves of decency and good sense that each of us could
make a pretty darned good president if we had to.
|
|
Trong một kỷ nguyên hạnh phúc hơn và có lẽ dân chủ hơn, có niềm tin phổ biến rằng mọi
người Mỹ đều đủ đứng
đắn và ý thức tốt đến mức mỗi người đều có thể
trở thành một vị tổng
thống tốt nếu buộc
phải làm tổng thống.
|
|
|
|
Remember “Dave,”
the 1993 movie in which Kevin Kline, who runs a temp agency, agrees to
pretend to be the president and then saves the nation from an evil usurper
before revealing the truth and stepping aside to run for City Council?
|
|
Có ai còn nhớ bộ
phim năm 1993 có tựa đề “Dave”, trong phim đó Kevin Kline
thủ vai một người
điều hành trung tâm
việc làm thời vụ, đồng ý đóng giả làm tổng thống và rồi cứu quốc
gia khỏi kẻ xấu muốn
tiếm quyền, sau
đó tiết lộ sự thật và rút lui để tranh cử Hội đồng Thành phố?
|
|
|
|
The movie’s
tagline:
|
|
Lời tựa của
bộ phim là:
|
|
|
|
“In a country
where anybody can become president, anybody just did.”
|
|
"Ở một đất nước mà ai cũng có thể trở thành tổng thống, một người bất kỳ vừa lên làm tổng
thống."
|
|
|
|
Though on eight
occasions a president’s death has abruptly elevated his vice president, the
myth of “the accidental president” enshrouds Harry Truman as it does none of
the others.
|
|
Dù có 8 lần tổng thống
qua đời khiến phó tổng
thống của ông ta bất
ngờ lên chức, nhưng huyền thoại về “vị tổng thống tình cờ” vẫn bao phủ Harry
Truman khác hẳn với
những người kia.
|
|
|
|
(That, in fact, is
the title of one biography.)
|
|
(Trên thực tế, đó còn
là tiêu đề của một cuốn tiểu sử.)
|
|
|
|
Franklin Roosevelt
kept Truman in the dark about virtually everything before dying only three
months into his fourth term.
|
|
Franklin Roosevelt
hầu như giấu kín Truman
mọi vấn đề
trước khi ông ta
qua đời khi mới bắt đầu
nhiệm kỳ thứ tư được
ba tháng.
|
|
|
|
The new president
then faced crises that would have left Dave whimpering — bringing World War
II to an end, designing a postwar order and confronting Soviet aggression
without triggering World War III.
|
|
Tân tổng
thống khi đó
phải đối mặt với những cuộc khủng hoảng có lẽ sẽ khiến nhân vật Dave phải
khóc thét — kết thúc Thế chiến II,
thiết lập trật
tự thời hậu chiến và đối đầu với sự công kích của Liên Xô mà không kích động Thế chiến III.
|
|
|
|
A very crafty
fellow, Truman encouraged the idea that he brought nothing more to the job
than old-fashioned American horse sense.
|
|
Là một người nhiều
mánh khóe, Truman truyền bá ý niệm rằng ông ta không có
gì hơn ngoài lương tâm chất phác đúng chất Mỹ cổ điển.
|
|
|
|
“I’m a homegrown
American farm product,” Jeffrey Frank quotes him telling an audience in his
beguiling new biography, “The Trials of Harry S. Truman.”
|
|
“Tôi là sản vật
cây nhà lá vườn của nước
Mỹ,” tác giả Jeffrey
Frank trích lời ông phát biểu trong cuốn
tiểu sử mới rất cuốn hút, “The Trials of Harry S. Truman.” (“Những nỗi gian truân của
Harry S. Truman.”)
|
|
|
|
“And I’m proud of
the breed I represent — the completely unterrified form of America
democracy.”
|
|
“Và tôi tự hào về giống nòi tôi đại diện — hình thức dân chủ trọn vẹn can đảm của nước Mỹ.”
|
|
|
|
This Frank Capra
routine was just true enough to work.
|
|
Thói quen kiểu
Frank Capra này vừa đủ chân
thực để phát huy tác dụng.
|
|
|
|
Truman never
attended college, helped run the family farm and after World War I started an
unsuccessful haberdashery.
|
|
Truman chưa bao giờ học đại học, ông giúp điều hành trang trại của
gia đình, và
sau Thế chiến I ông bắt đầu một cơ sở may mặc không thành công.
|
|
|
|
He climbed up
Missouri politics thanks to the Kansas City boss Tom Pendergast, barely left
a mark during his decade in the United States Senate and proved a perfectly
unobjectionable candidate when Roosevelt needed a running mate after he
decided to dump Vice President Henry Wallace.
|
|
Ông leo lên chính trường Missouri nhờ ông chủ Tom Pendergast của Thành phố
Kansas, ông hầu
như không để lại dấu ấn trong suốt thập kỷ làm việc tại Thượng viện Mỹ và chứng tỏ
bản thân là
một ứng cử viên hoàn toàn không có chỗ nào chê trách được khi Roosevelt cần người cùng tranh cử sau khi ông ta quyết định bãi nhiệm Phó Tổng
thống Henry Wallace.
|
|
|
|
Yet as Frank
points out, Truman had the native self-confidence that marks out a man as a
leader.
|
|
Tuy nhiên, tác
giả Frank chỉ ra rằng Truman có tính tự tin bẩm sinh khiến ông mang tố chất của nhà
lãnh đạo khác người thường.
|
|
|
|
And he was far
more bookish than many of the nation’s better-educated presidents, a student
of history who applied, and misapplied, his understanding of the past to the
issues of his own time.
|
|
Và ông còn ham
đọc sách hơn rất nhiều vị tổng thống có học thức cao hơn
trong nước, là
một người chăm
học hỏi lịch sử để rồi áp dụng, cũng như áp dụng sai, những hiểu biết của ông về quá khứ vào các vấn đề trong thời đại của
chính ông.
|
|
|
|
A pretty shrewd
judge himself, Frank does not so much puncture the Truman myth as let out
just enough air to settle the man back to earth.
|
|
Bản thân là một người có
khả năng đánh giá khá sắc sảo, tác giả Frank không chọc vỡ quá nhiều
huyền thoại về Truman mà chỉ vừa đủ để khiến ông gần gũi và thực tế hơn.
|
|
|
|
Though Truman
spent dozens of hours in Joseph Stalin’s company at Potsdam, he misread
Stalin almost as egregiously as George W. Bush, another paragon of common
sense in his own mind, did Vladimir Putin.
|
|
Mặc dù Truman đồng
hành cùng Joseph Stalin tại Potsdam hàng chục giờ đồng hồ,
ông đã hiểu sai Stalin gần giống như George W. Bush, cũng tự cho mình hoàn toàn hiểu
được lý lẽ thông thường, đã hiểu
sai Vladimir Putin.
|
|
|
|
Truman generally
described Stalin as a wily and bighearted incarnation of Mother Russia
undermined by the Politburo.
|
|
Truman thường miêu tả
Stalin là hiện thân mưu
mô và hào
hiệp của Nước
mẹ Nga bị Bộ Chính trị làm suy yếu.
|
|
|
|
He was not, Frank
dryly notes, “particularly curious about Stalin’s homicidal past.”
|
|
Tác giả Frank
khẳng định ngắn gọn,
ông ấy không “thật
sự tò mò về quá khứ sát nhân của Stalin.”
|
|
|
|
Yet Truman’s
tenure coincides with the golden age of American statecraft, when the country
embedded its unrivaled power in institutions like the United Nations, NATO
and the International Monetary Fund, giving real meaning to the Wilsonian
dream of a world governed by law rather than power.
|
|
Thế nhưng,
nhiệm kỳ của Truman trùng với thời kỳ hoàng kim của nền pháp chế Mỹ, khi quốc
gia này gắn sức mạnh vô song của mình vào các tổ chức như Liên Hợp Quốc, NATO
và Quỹ Tiền tệ Quốc tế, mang lại ý nghĩa thực sự cho giấc mơ của Wilson về một
thế giới được điều hành bởi luật pháp chứ không phải quyền lực.
|
|
|
|
Truman signed off
on the Marshall Plan, an initiative that is still cited as proof that the
United States is an “exceptional” rather than merely self-seeking global power.
|
|
Truman đã phê
duyệt Kế hoạch Marshall, một sáng kiến vẫn được coi là bằng
chứng cho thấy Mỹ thực sự là một quyền lực toàn cầu "vượt trội" chứ
không chỉ đơn thuần là lời
tự nhận khoa trương.
|
|
|
|
How to explain the
paradox that a figure with virtually no prior international experience
presided over the creation of a world order that survives — if just barely —
to this day?
|
|
Làm sao lý giải được nghịch lý rằng
một nhân vật hầu như chưa
từng có kinh nghiệm quốc tế đã chủ trì việc tạo ra một trật tự
thế giới — dù ít hay nhiều — vẫn
tồn tại cho đến ngày nay?
|
|
|
|
Frank’s answer:
|
|
Câu trả lời của tác
giả Frank:
|
|
|
|
Truman appointed
the right people, though often after hiring the wrong people.
|
|
Truman bổ nhiệm đúng người, mặc dù thường là sau khi dùng nhầm người.
|
|
|
|
He fired the
showboat James F. Byrnes to make George C. Marshall, a revered five-star
general, his secretary of state; and then fired the tempestuous Louis Johnson
to make room for Marshall at Defense.
|
|
Ông sa thải James F. Byrnes có tính cách khoa trương ra vẻ để đưa
George C. Marshall, một vị tướng năm sao được kính trọng, lên làm ngoại trưởng;
và sau đó sa thải Louis Johnson nóng tính để nhường chỗ cho Marshall tại
Bộ Quốc
phòng.
|
|
|
|
He appointed the
deeply knowledgeable and highly dependable Dean Acheson secretary of state
after Marshall.
|
|
Ông bổ nhiệm Dean Acheson có kiến thức sâu sắc và rất đáng tin cậy làm Ngoại trưởng thay cho Marshall.
|
|
|
|
Frank emphasizes
Truman’s deference to both these men; the president appears not to have read
in advance, or even known about, the Harvard commencement speech in which
Marshall announced the momentous aid program that rightly bears his name.
|
|
Tác giả Frank
nhấn mạnh Truman có
thái độ chiều theo ý cả hai người này; Tổng thống dường như không
đọc trước, hoặc thậm chí không
biết về bài phát biểu khai giảng Harvard, trong đó Marshall công bố
chương trình viện trợ quan trọng xứng đáng mang tên ông ta.
|
|
|
|
Frank, a former
editor at The New Yorker (where, almost 30 years ago, he sometimes served as
my editor), composes charming and often penetrating sketches of the men
around Truman, including the vainglorious Bernard Baruch, the glamorous and
deeply troubled defense secretary James Forrestal and Acheson himself, an
Anglophile with a lovingly waxed mustache who served for Redbaiters as almost
the cartoon version of the “parlor pink.”
|
|
Tác giả Frank,
cựu biên tập viên tờ The New Yorker (ở đây, gần 30 năm trước, anh ấy đôi khi làm biên tập
viên cho tôi), đã tạo
ra những nét
phác thảo hấp dẫn
và sâu sắc về những người xung quanh Truman, bao gồm cả Bernard
Baruch hay tự đắc, hoặc vị thư ký quốc
phòng hào nhoáng và
vô cùng rắc rối James Forrestal, và cả
Acheson, một người
thân Anh với bộ ria mép được vuốt keo trau chuốt từng là kẻ truy lùng Cộng sản và gần như là phiên bản
hoạt hình của một
người cảm tình với cảnh tả.
|
|
|
|
What, then, did
Truman do?
|
|
Vậy thì, Truman khi
đó làm gì?
|
|
|
|
First, he made
tough calls when he had to, dropping the atomic bomb, ordering American
troops into Korea, canning the demigod Gen. Douglas MacArthur.
|
|
Trước hết, ông đưa ra những quyết định khó khăn
khi ông buộc phải làm như vậy, thả bom nguyên tử, đưa quân đội Mỹ
vào Hàn Quốc, và sa thải vị tướng huyền thoại Douglas
MacArthur.
|
|
|
|
Though his Cold
War rhetoric was bellicose, his judgments were generally prudent:
|
|
Mặc dù lời hùng biện của
ông về Chiến tranh Lạnh có phần hiếu chiến, nhưng các
đánh giá của ông
nhìn chung lại khá thận trọng:
|
|
|
|
When the Soviets
imposed a blockade on Berlin in 1948, he refused to shoot his way in, as some
of his generals advised; instead, he staged an airlift that prevented
American and Soviet troops from confronting each other.
|
|
Khi Liên Xô thực
hiện lệnh phong tỏa Berlin năm 1948, ông từ chối tiến vào,
như một số tướng lĩnh của ông cố vấn; thay vào đó, ông dàn dựng một cuộc không vận để ngăn
quân đội Mỹ và Liên Xô đối đầu với nhau.
|
|
|
|
Second, Truman
presented the face and voice of unterrified democracy to citizens very much
inclined to be terrified as the cataclysm of World War II appeared to be
giving way to the Götterdämmerung of World War III.
|
|
Thứ hai, Truman đại
diện cho bộ mặt và tiếng nói của nền dân chủ can đảm đối với những
người dân có khuynh hướng sợ hãi khi biến động lớn trong Thế chiến II dường
như đang dẫn đường
đến Ngày tận thế của Thế chiến III.
|
|
|
|
“Truman looks like
my dentist,” said the socialite Susan Mary Jay, after hearing him announce
the obliteration of Hiroshima.
|
|
Susan Mary Jay,
người có vai vế trong xã hội, từng nói rằng "Truman
trông giống như nha sĩ của tôi" sau khi nghe ông thông báo
hủy diệt Hiroshima.
|
|
|
|
That was probably
just as well.
|
|
Có lẽ vậy cũng tốt.
|
|
|
|
Biographers have a
built-in bias toward giving their subject credit for anything within reach;
Frank leans almost in the opposite direction.
|
|
Người viết tiểu sử thường
mang thiên hướng ghi công cho chủ thể tác phẩm của họ bất kỳ điều gì
họ có thể; tác
giả Frank gần như nghiêng về hướng ngược lại.
|
|
|
|
He does not
mention, for example, a story told by both David McCullough and the Truman
scholar Alonzo Hamby, that for half a century Truman kept in his wallet the
lines from Tennyson’s poem “Locksley Hall” that envision a world governed by
a “Parliament of Man” and “lapt in universal law.”
|
|
Chẳng hạn, tác giả không đề cập
đến một giai thoại được
cả David
McCullough và học giả Truman Alonzo Hamby kể lại, rằng trong nửa thế kỷ Truman
giữ trong ví của ông những dòng thơ trong bài “Locksley Hall” của Tennyson hình dung về một thế giới
được điều hành bởi một “Nghị viện của Con người” và “bao trùm trong luật pháp chung.”
|
|
|
|
I had always taken
that anecdote to imply a deep strain of Wilsonian idealism in this
poker-playing machine pol.
|
|
Tôi luôn lấy giai thoại đó để ám chỉ khuynh hướng rất sâu của chủ nghĩa
lý tưởng Wilson trong bộ
máy chính trị bài bạc này.
|
|
|
|
Was it there?
|
|
Nó có tồn tại
hay không?
|
|
|
|
More broadly, did
Truman manage to keep his gyroscope stable thanks not only to common sense
but to something more like actual political opinions?
|
|
Nói rộng hơn, liệu Truman thành công giữ
được con quay của ông ta cân bằng có phải chỉ vì ông ta hiểu lẽ thường hay còn
nhờ vào quan điểm
chính trị thực sự?
|
|
|
|
Frank has very
little to say about the Fair Deal, Truman’s domestic agenda.
|
|
Tác giả Frank
bàn rất ít về
Thỏa thuận Công bằng, chương trình nghị sự trong nước của Truman.
|
|
|
|
He describes the
State of the Union Message that Truman delivered after his miraculous victory
in the 1948 election as turgid and routine.
|
|
Tác giả miêu tả
Thông điệp Liên bang mà Truman đưa ra sau chiến thắng kỳ diệu của ông trong
cuộc bầu cử năm 1948 là huênh
hoang và nhàm
chán.
|
|
|
|
Yet at the time
The New Republic called it “the most left-leaning message ever sent by an
American president to Congress.”
|
|
Tuy nhiên, ở thời điểm đó, tờ The New Republic gọi đó là “thông điệp thiên tả nhất từng
được một tổng thống Mỹ gửi tới Quốc hội.”
|
|
|
|
Liberals, who had
scorned Truman as a hack, now looked to him as a savior.
|
|
Những người theo chủ nghĩa tự do, những người từng khinh bỉ coi
Truman chỉ là
chính trị gia phục vụ cho đảng phái chính trị, giờ lại coi ông như cứu
tinh.
|
|
|
|
The almost
complete failure of Fair Deal legislation, and above all of the civil rights
package Truman had bravely introduced, would set back liberalism for a
generation.
|
|
Sự thất bại gần như hoàn toàn của Thỏa thuận Công bằng, và hơn hết
là chương trình dân
quyền mà Truman
dũng cảm đưa ra, đã
kéo lùi chủ nghĩa tự do suốt cả một thế hệ.
|
|
|
|
How much of that,
if any, was Truman’s fault?
|
|
Bao nhiêu phần trong đó, nếu có, là lỗi của Truman?
|
|
|
|
How much did he
care?
|
|
Ông ấy quan tâm chừng
nào?
|
|
|
|
Frank’s interests
lie elsewhere; and he deserves credit for judiciousness on the tormenting decisions
Truman was compelled to make.
|
|
Mối quan tâm của tác giả Frank đặt ở chỗ khác; và tác giả xứng đáng được ghi nhận vì sự sáng suốt trước
những quyết định đau đớn mà Truman buộc phải đưa ra.
|
|
|
|
He ultimately
accepts the logic both of Hiroshima and of Korea, though he argues that
Truman could have preserved the independence of South Korea without approving
MacArthur’s insane decision to cross the 38th parallel in order to take on
Chinese as well as North Korean forces.
|
|
Rốt cuộc, tác giả chấp nhận lý
lẽ về cả Hiroshima và Hàn Quốc, mặc dù tác giả lập luận rằng Truman có thể bảo
về nền độc lập của Hàn Quốc mà không cần chấp thuận
quyết định điên rồ của MacArthur là vượt vĩ tuyến 38 để đối đầu với các lực
lượng của Trung Quốc cũng như Triều Tiên.
|
|
|
|
Beyond that, Frank
gives us this ebullient, often cantankerous man in full.
|
|
Ngoài ra, tác
giả Frank còn cho chúng ta thấy đầy đủ về con người sôi nổi và hay gây gổ này.
|
|
|
|
He quotes the
magisterial Walter Lippmann as observing that while it was very easy to get
mad at Truman, “neither he nor his critics and opponents were able to keep on
being angry.
|
|
Tác giả
trích lời của quan tòa Walter Lippmann quan sát thấy rằng dù rất dễ căm giận Truman, “cả
ông ấy lẫn những
người chỉ trích và đối thủ của ông đều không thể tiếp tục tức giận.
|
|
|
|
For when he lost
his temper it was a good temper that he was losing.”
|
|
Vì khi ông ấy mất
bình tĩnh thì đó không
phải chuyện tốt."
|