| 
   In ‘Lessons From the Edge,’ How an Ambassador to Ukraine Became a
  Casualty of the Trump Administration 
   | 
  
     
   | 
  
   Trong cuốn hồi ký ‘Lessons
  From the Edge’ (‘Những bài học từ bờ vực thẳm’), một đại sứ tại Ukraine đã trở
  thành nạn nhân của chính quyền Trump như thế nào 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
   
   
   | 
 
 
  | 
   Marie Yovanovitch recounts her career in public service and the
  experience of testifying during President Trump’s first impeachment. 
   | 
  
     
   | 
  
   Marie Yovanovitch kể lại
  chi tiết về sự nghiệp của bà trong lĩnh vực dịch vụ công và trải nghiệm làm
  chứng trong phiên luận tội Tổng thống Trump đầu tiên. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   When Marie Yovanovitch was abruptly recalled from her post as the
  United States ambassador to Ukraine, the timing felt surreal. 
   | 
  
     
   | 
  
   Khi Marie Yovanovitch bị đột
  ngột triệu hồi từ vị trí đại sứ Mỹ tại Ukraine, việc chọn thời điểm này có cảm
  giác phi thực tế. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   It was April 24, 2019, and she had been hosting an event at her
  residence in Kyiv in honor of Kateryna Handziuk, a human-rights activist who
  had died a prolonged, agonizing death after two men attacked her with a liter
  of sulfuric acid. 
   | 
  
     
   | 
  
   Đó là ngày 24 tháng 4 năm
  2019, và bà đang tổ chức một sự kiện tại tư dinh của mình ở Kyiv để vinh danh
  Kateryna Handziuk -- nhà hoạt động nhân quyền đã chết một cái chết kéo dài và
  đau đớn sau khi bị hai người đàn ông tấn công bằng một lít axit sulfuric. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   Throughout the evening, while Yovanovitch and others spoke about
  Handziuk’s anti-corruption work, one of Yovanovitch’s assistants kept
  fielding increasingly insistent calls from Washington. 
   | 
  
     
   | 
  
   Suốt buổi tối hôm đó,
  trong khi Yovanovitch và những người khác phát biểu về công cuộc chống tham
  nhũng của Handziuk, thì một trong những trợ lý của Yovanovitch liên tiếp phải
  trả lời những cuộc gọi càng lúc càng thôi thúc từ Washington. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   Yovanovitch was ordered to return to the United States “immediately,”
  though at the time she wasn’t told why. 
   | 
  
     
   | 
  
   Yovanovitch được lệnh trở
  về Mỹ "tức thì", mặc dù lúc đó người ta không cho bà biết lý do là
  gì. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   “The State Department, my home of 30-plus years, was kicking me to
  the curb,” Yovanovitch writes in her absorbing new memoir, “Lessons From the
  Edge.” 
   | 
  
     
   | 
  
   “Bộ Ngoại giao Mỹ, là gia
  đình của tôi hơn 30 năm, đã đá tôi ra lề đường”, Yovanovitch viết trong cuốn
  hồi ký mới “Lessons From the Edge” rất cuốn hút của bà. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   “This was not the way I had ever imagined my career as a diplomat
  ending: being pulled out of post in the middle of the night, under a dark
  cloud, to face an uncertain future.” 
   | 
  
     
   | 
  
   “Tôi chưa bao giờ mường tượng
  sự nghiệp ngoại giao của mình sẽ chấm dứt theo cách đó: bị cách chức giữa đêm
  hôm, dưới mây đen bao phủ, để đối mặt với một tương lai vô định.” 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   That uncertain future would eventually include her memorable
  testimony at the first impeachment of President Trump in November 2019, when
  Yovanovitch explained how she wasn’t surprised that Ukrainians who had long
  benefited from corruption had sought to remove her, given that she had made
  anti-corruption efforts a priority. 
   | 
  
     
   | 
  
   Tương lai vô định đó rốt
  cuộc bao gồm cả lời khai đáng nhớ của bà tại phiên luận tội Tổng thống Trump
  đầu tiên tháng 11 năm 2019, khi Yovanovitch trần tình tại sao bà không lấy
  làm ngạc nhiên khi những người Ukraine từ lâu hưởng lợi do tham nhũng đã tìm
  cách loại bà, nếu xét đến thực tế bà đã đặt nỗ lực chống tham nhũng lên ưu tiên
  hàng đầu. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   But she hadn’t expected officials in her own country to green-light,
  much less actively encourage, such machinations. 
   | 
  
     
   | 
  
   Song bà đã không trông đợi
  các quan chức nước mình bật đèn xanh, chứ chưa nói gì đến tích cực khuyến
  khích, đối với những mưu toan như vậy. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   “What continues to amaze me,” she said in her testimony, is that a
  coterie of corrupt Ukrainians had “found Americans willing to partner with
  them and, working together, they apparently succeeded in orchestrating the
  removal of a U.S. ambassador.” 
   | 
  
     
   | 
  
   “Điều vẫn không ngừng làm
  tôi ngạc nhiên”, bà nói trong lời khai của mình, là một phe phái của bọn tham
  nhũng ở Ukraine đã “thấy được rằng người Mỹ sẵn sàng hợp tác với chúng và,
  khi hợp tác với nhau, xem ra chúng đã thành công trong việc dàn xếp việc loại
  bỏ một đại sứ Mỹ”. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   Yes, Yovanovitch knows that ambassadors serve at the pleasure of the
  president. 
   | 
  
     
   | 
  
   Đành rằng Yovanovitch vẫn
  biết các đại sứ phục vụ theo ý muốn của tổng thống. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   But she was “incredulous” that Trump had apparently decided to remove
  her based on false claims by associates of Rudy Giuliani, who as Trump’s
  personal lawyer was trying to get the Ukrainian government to investigate the
  Biden family. 
   | 
  
     
   | 
  
   Nhưng bà "hoài
  nghi" rằng Trump dường như đã quyết định loại bà ra dựa trên những tuyên
  bố trí trá của các cộng sự của Rudy Giuliani, ông ta với tư cách là luật sư
  riêng của Trump đang nỗ lực thuyết phục chính phủ Ukraine điều tra gia đình
  Biden. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   During the hearings, Yovanovitch sounded calm and self-assured, but
  in her book she describes how scared she was. 
   | 
  
     
   | 
  
   Trong các phiên điều trần
  đó, giọng Yovanovitch có vẻ bình tĩnh và tự tin, nhưng trong cuốn sách của
  mình, bà miêu tả mình đã lo sợ đến thế nào. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   The State Department had tried to keep her from testifying. 
   | 
  
     
   | 
  
   Bộ Ngoại giao đã cố ngăn
  bà ra khai làm chứng. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   She even feared opening up to friends; what was happening was so
  convoluted and bizarre that she was bound to come across as a “crazy lady
  with an enormous ego,” she says. 
   | 
  
     
   | 
  
   Thậm chí bà còn sợ cởi mở
  với bạn bè; những gì đang xảy ra quá phức rối và kỳ quặc đến nỗi ắt hẳn bà đã
  gây cho mọi người cái ấn tượng mình là một "phụ nữ điên rồ với cái tôi
  to tướng", bà bảo vậy. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   “Rudy Giuliani, the hero of 9/11, was trying to dig up dirt in
  Ukraine about former Vice President Biden and smear me because I was getting
  in the way of his schemes. 
   | 
  
     
   | 
  
   “Rudy Giuliani, người hùng
  trong sự kiện 11/9, đã cố gắng bới lông tìm vết ở Ukraine về cựu Phó Tổng thống
  Biden và bôi nhọ tôi vì đã cản trở những âm mưu của ông ta. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   Would you have believed me?” 
   | 
  
     
   | 
  
   Liệu bạn có tin tôi
  không?” 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   Yovanovitch was the child of immigrants who had fled the Soviets and
  the Nazis — a family history that she briefly recounts with tenderness and
  immediacy. 
   | 
  
     
   | 
  
   Yovanovitch là con của một
  gia đình nhập cư chạy trốn khỏi Liên Xô và Đức Quốc xã – một trang sử của gia
  đình mà bà kể lại vắn tắt với sự dịu dàng và gần gũi. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   She remembers how a “feeling of otherness” had inculcated in her a
  sense of caution, “a lifelong habit of observing before acting.” 
   | 
  
     
   | 
  
   Bà nhớ cái "cảm giác
  là người khác" đã in sâu vào tâm trí bà ý thức thận trọng như thế nào,
  "một thói quen suốt đời là quan sát trước khi hành động". 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   As a “rules-follower to the core,” Yovanovitch knew she “had done
  nothing wrong.” 
   | 
  
     
   | 
  
   Là người "triệt để
  tuân thủ quy tắc", Yovanovitch biết rằng bà "đã không làm gì sai
  trái". 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   Yet the survival instinct she also inherited from her parents forced
  her to recognize that she couldn’t count on being protected by those rules
  anymore. 
   | 
  
     
   | 
  
   Thế nhưng bản năng sinh tồn
  mà bà cũng được thừa hưởng từ cha mẹ đã buộc bà phải nhận thấy rằng bà không
  thể trông chờ được những quy tắc đó bảo vệ nữa. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   In a phone call with Ukraine’s then newly elected president Volodymyr
  Zelensky in July 2019, Trump said that Yovanovitch was “going to go through
  some things.” 
   | 
  
     
   | 
  
   Tháng 7 năm 2019, trong một
  cuộc điện đàm với Volodymyr Zelensky vị tổng thống của Ukraine khi đó vừa mới
  đắc cử, Trump nói rằng Yovanovitch "sắp phải hứng chịu một số thứ". 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   (Zelensky, she writes, “piled on” during the phone call, calling her
  a “bad ambassador”; the book was completed before Russia invaded Ukraine on
  Feb. 24, and in interviews she has given over the last couple of weeks she
  praises Zelensky for his wartime leadership.) 
   | 
  
     
   | 
  
   (Zelensky, như bà viết, đã
  "đổ thêm dầu vào lửa" trong cuộc điện đàm đó, ông ta gọi bà là
  "đại sứ tồi"; cuốn sách này được hoàn thành trước khi Nga xâm lược
  Ukraine ngày 24 tháng 2 vừa rồi và trong các cuộc phỏng vấn mà bà đã trả lời
  trong vài tuần qua, bà đã ca ngợi Zelensky vì vai trò lãnh đạo trong thời chiến
  của ông ta). 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   The right-wing media tarred her as a fount of corruption, and Trump’s
  secretary of state, Mike Pompeo, said nothing as his own employee’s
  reputation was “trashed.” 
   | 
  
     
   | 
  
   Các phương tiện truyền
  thông cánh hữu sỉ vả bà là nguồn tham nhũng, và Mike Pompeo vị ngoại trưởng của
  Trump chẳng nói năng gì khi thanh danh của nhân viên của chính ông ta đã bị
  “coi như rác rưởi”. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   “What other crazy demands might State accede to?” 
   | 
  
     
   | 
  
   "Liệu còn những yêu cầu
  điên rồ nào khác mà Nhà nước có thể tán thành không?" 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   Yovanovitch wondered, panicking because nothing seemed to make sense. 
   | 
  
     
   | 
  
   Yovanovitch băn khoăn
  trong lúc hoang mang vì dường như mọi thứ đều vô nghĩa lý. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   “Would the department launch an internal investigation into my
  actions? 
   | 
  
     
   | 
  
   “Liệu Bộ có sẽ mở một cuộc
  điều tra nội bộ về hành động của tôi không? 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   Would I be fired? 
   | 
  
     
   | 
  
   Liệu tôi có bị sa thải
  không? 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   Would my pension be taken away? 
   | 
  
     
   | 
  
   Liệu lương hưu của tôi có
  bị cắt không? 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   Could I be prosecuted?” 
   | 
  
     
   | 
  
   Có khả năng tôi bị truy tố
  không?” 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   That I arrived at this moment in the book with my heart in my throat
  speaks to how skillfully Yovanovitch narrates her life story. 
   | 
  
     
   | 
  
   Tôi đọc đến thời điểm này
  trong cuốn sách mà tim đập như muốn bắn ra khỏi lồng ngực thì điều đó càng khẳng
  định rằng Yovanovitch thuật lại câu chuyện cuộc đời bà mới tài tình làm sao. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   Born in Montreal, she takes us from a childhood in Kent, Conn.,
  through postings in Somalia, Russia, Kyrgyzstan and Armenia. 
   | 
  
     
   | 
  
   Sinh ra ở Montreal, bà đưa
  chúng ta từ thời thơ ấu ở thị trấn Kent tiểu bang Connecticut, qua các vị trí
  mà bà đã kinh qua ở Somalia, Nga, Kyrgyzstan và Armenia. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   She started out as a young, introverted newbie in the Foreign
  Service, condescended to by autocrats and bad bosses. 
   | 
  
     
   | 
  
   Bà khởi sự là một nhân
  viên mới vào nghề trẻ tuổi, hướng nội trong Cơ quan Dịch vụ ngoại giao [Mỹ],
  thường bị những kẻ chuyên quyền và những ông sếp tệ hại có thái độ trịch thượng
  với mình. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   She admits that her feelings of insecurity could never be banished;
  they could only be managed — which probably made her encounters with
  Trumpworld only more bewildering, as the “overthinker” in her kept trying to
  get her mind around the absurd. 
   | 
  
     
   | 
  
   Bà thừa nhận rằng không
  bao giờ có thể trút bỏ được cảm giác bất an của mình, chỉ có thể chế ngự cảm
  giác ấy – điều đó chắc hẳn đã khiến những cuộc trạm chán của bà với “thế giới
  Trump” chỉ thêm bối rối, vì “con người cả nghĩ” trong bà không ngừng cố gắng
  để hiểu được thế giới phi lý đó. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   The attempts to deform her sense of reality had been so relentless that
  when she returned to Washington from Ukraine she found herself huddled on a
  psychiatrist’s couch. 
   | 
  
     
   | 
  
   Những nỗ lực để bóp méo ý
  thức về thực tế của bà đã không ngơi ngớt đến đỗi khi từ Ukraine về
  Washington, bà thấy mình co ro trên chiếc ghế của một nhà trị liệu tâm thần. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   She had spent decades working in high-pressure situations,
  cultivating delicate relationships with foreign officials who were ready to
  pounce on “any misstep,” she says. 
   | 
  
     
   | 
  
   Bà đã trải qua hàng thập kỷ
  làm việc trong những tình huống đầy áp lực, vun đắp mối quan hệ tinh tế với
  các quan chức nước ngoài, những người sẵn sàng chộp lấy “bất kỳ sơ suất nào”,
  bà cho biết. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   Yet what pushed her to the breaking point was “my own government’s
  actions.” 
   | 
  
     
   | 
  
   Tuy nhiên, điều đã đẩy bà
  đến điểm giới hạn là "những hành động của chính phủ tôi." 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   This doesn’t mean that Yovanovitch had previously been a blindly
  enthusiastic proponent of her own government. 
   | 
  
     
   | 
  
   Thế không có nghĩa là trước
  đây Yovanovitch đã từng là một người ủng hộ nhiệt tình mù quáng cho chính phủ
  của mình. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   She talks quite a bit in this book about “values” in foreign policy,
  contrasting them with “interests.” 
   | 
  
     
   | 
  
   Bà nói khá nhiều trong cuốn
  sách này về “những nguyên tắc” trong chính sách đối ngoại, đối chiếu chúng với
  “các lợi ích”. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   Ideally they can work in tandem. 
   | 
  
     
   | 
  
   Lý tưởng nhất là chúng có
  thể song hành với nhau. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   But she has also seen enough firsthand to know that the United States,
  for all its talk about democracy and freedom, has not infrequently ignored
  corruption and worse — propping up brutal dictators who seemed to serve
  American “strategic objectives,” however defined. 
   | 
  
     
   | 
  
   Nhưng bà cũng đã tận mắt
  chứng kiến đủ để biết rằng nước Mỹ, bất chấp những gì nó nói về dân chủ và tự
  do, đã chẳng hiếm khi phớt lờ tham nhũng và còn tệ hơn – nó chống lưng cho những
  kẻ độc tài hung tàn, những kẻ xem ra có vẻ lợi cho "những mục tiêu chiến
  lược" của Mỹ”, bất kể những mục tiêu đó được định nghĩa ra sao. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   In 1986, Yovanovitch arrived at her first posting, in Somalia, and
  she recalls how the daily grind of dealing with shakedowns and extortion
  schemes made her “more cynical.” 
   | 
  
     
   | 
  
   Năm 1986, Yovanovitch đến
  nhậm chức lần đầu ở Somalia, và bà nhớ lại cái công việc ngày ngày phải xử lý
  những vụ tống tiền và âm mưu tống tiền đã khiến bà trở nên “yếm thế hơn” ra
  sao. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   But she still retained a faith in diplomacy — “an optimistic
  profession,” she calls it. 
   | 
  
     
   | 
  
   Song bà vẫn giữ niềm tin
  vào ngoại giao – bà gọi nó là “một nghề nghiệp lạc quan”. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   She had been the ambassador to Ukraine for only a few months when
  Trump won the election in 2016, and even though he had made obsequious noises
  about Russia’s annexation of Crimea, she held fast to her belief “that the
  Republican foreign policy establishment would bring Trump into its fold” and
  that “the long-term bipartisan consensus supporting Ukraine” would prevail. 
   | 
  
     
   | 
  
   Bà đã làm đại sứ ở Ukraine
  chỉ vài tháng trước khi Trump thắng cử năm 2016, và mặc dù ông ta đã ồn ào
  tán tụng về việc Nga thôn tính Crimea, bà vẫn giữ vững niềm tin của mình “rằng
  việc thiết lập chính sách đối ngoại của Đảng Cộng hòa sẽ đưa Trump vào nề nếp”
  và rằng “sự đồng thuận lâu dài của lưỡng đảng ủng hộ Ukraine” sẽ thắng thế. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   It did, sort of, in a tenuous and perhaps degraded form. 
   | 
  
     
   | 
  
   Nó đã phần nào thắng thế
  thật, dưới hình thức hời hợt và có lẽ là suy thoái. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   Ukraine eventually got the military aid that Trump had threatened to
  withhold unless Zelensky announced an investigation into the Biden family,
  but Yovanovitch was taken aback that no matter how much evidence came out,
  Republicans remained unwilling to hold an American president to account for
  trying “to trade his office for personal favors from foreign governments,”
  she writes. 
   | 
  
     
   | 
  
   Ukraine rốt cuộc đã nhận
  được viện trợ quân sự mà Trump đã đe dọa sẽ giữ lại trừ phi Zelensky công bố
  một cuộc điều tra về gia đình Biden, nhưng Yovanovitch sửng sốt vì rằng cho
  dù có bao nhiêu bằng chứng được đưa ra, các đảng viên Cộng hòa vẫn không muốn
  buộc một tổng thống Mỹ phải giải trình về việc ông ta cố "đánh đổi chức
  vụ của mình lấy những ân huệ cá nhân từ các chính phủ nước ngoài”, bà viết. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   Back in 2019, perhaps all of this talk about Ukraine and military aid
  sounded too remote to American ears to seem of much consequence. 
   | 
  
     
   | 
  
   Lại nói về năm 2019, có lẽ
  tất cả những lời bàn tán về Ukraine và viện trợ quân sự nghe ra còn quá xa
  tai người Mỹ nên dường như chả thành vấn đề. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   But as the ambassador, Yovanovitch had regularly traveled to the war
  zone on Ukraine’s eastern border, where the Russian invasion of 2014 had
  “unleashed a humanitarian disaster.” 
   | 
  
     
   | 
  
   Nhưng với tư cách là đại sứ,
  Yovanovitch đã thường xuyên đến khu vực chiến sự ở biên giới phía đông
  Ukraine, nơi mà cuộc xâm lược của Nga vào năm 2014 đã “gây ra một thảm họa
  nhân loại”. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   Yovanovitch was intensely aware that even then, she was only seeing
  so much. 
   | 
  
     
   | 
  
   Yovanovitch nhận thức sâu
  sắc rằng ngay cả khi đó, bà chỉ nhìn thấy có bấy nhiêu thôi. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   “I recall looking out the reinforced windows to see Ukrainians
  without our elaborate protection going about their daily business and trying
  to scrape together a living,” she writes. 
   | 
  
     
   | 
  
   “Tôi nhớ lại mình nhìn ra
  ngoài những ô cửa sổ đã được gia cố để thấy những người Ukraine không có sự
  che chở kĩ càng của chúng ta đang làm công việc hằng ngày của họ và cố gắng
  kiếm sống lần hồi với nhau”, bà viết. 
   | 
 
 
  | 
     
   | 
  
     
   | 
  
     
   | 
 
 
  | 
   “I was just a visitor, and I knew that I could go home.” 
   | 
  
     
   | 
  
   “Tôi chỉ là một du khách,
  và tôi biết rằng tôi có thể về nhà.” 
   |