The Reporter Who Told the World About the Bomb
|
|
Phóng viên đã nói cho cả
thế giới biết về bom nguyên tử
|
|
|
|
Seventy-five years ago, on the bright clear morning of Aug. 6, 1945,
the United States dropped an atomic bomb on Hiroshima, immediately killing
70,000 people, and so grievously crushing, burning and irradiating another
50,000 that they too soon died.
|
|
70 năm trước, vào buổi
sáng rạng rỡ trong trẻo ngày 6/8/1945, Mỹ đã thả một quả bom nguyên tử xuống
Hiroshima, giết chết tức thì 70.000 người, và nghiền nát, đốt cháy và phóng xạ
trầm trọng 50.000 người khác khiến họ cũng sớm qua đời.
|
|
|
|
The numbers are necessarily approximate, but even from within the
deadliest conflict in history, such devastation from a single, airdropped
device raised the stakes of war from conquest into the realm of human
annihilation.
|
|
Các con số tất chỉ là áng
chừng, nhưng ngay cả trong cuộc xung đột đẫm máu nhất trong lịch sử, sự tàn
phá như vậy bằng một vũ khí duy nhất thả từ máy bay xuống đã nâng cuộc đua
chiến tranh từ chinh phục lên lĩnh vực hủy diệt con người.
|
|
|
|
For a moment the Japanese had no idea what had hit them.
|
|
Trong khoảnh khắc, người
Nhật không biết cái gì đã ập xuống đầu họ.
|
|
|
|
But President Harry S. Truman soon provided an explanation.
|
|
Nhưng Tổng thống Harry S.
Truman đã sớm đưa ra lời giải thích.
|
|
|
|
Returning from the Potsdam Conference, and broadcasting mid-Atlantic
from the U.S.S. Augusta, a battle-weary cruiser, he said:
|
|
Trở về từ Hội nghị Potsdam
và phát thanh giữa Đại Tây Dương từ U.S.S. Augusta, một tàu tuần dương của Mỹ
bị hư hỏng vì chinh chiến, ông nói:
|
|
|
|
“Sixteen hours ago an American airplane dropped one bomb on
Hiroshima, an important Japanese army base.
|
|
“Mười sáu giờ trước, một
máy bay Mỹ đã ném một quả bom xuống Hiroshima, một căn cứ quân sự quan trọng
của Nhật Bản.
|
|
|
|
That bomb had more power than 20,000 tons of TNT.
|
|
Quả bom đó có sức công phá
lớn hơn 20.000 tấn thuốc nổ TNT.
|
|
|
|
… It is an atomic bomb.
|
|
… Đó là một quả bom nguyên
tử.
|
|
|
|
It is a harnessing of the basic power of the universe.
|
|
Đó là một sự khai thác sức
mạnh căn bản của vũ trụ.
|
|
|
|
The force from which the sun draws its power has been loosed against
those who brought war to the Far East.”
|
|
Năng lượng mà từ đó mặt trời
thu được sức mạnh của mình đã được phóng thích để chống lại những kẻ đã đưa
chiến tranh đến vùng Viễn Đông".
|
|
|
|
Three days after Hiroshima the United States dropped additional
evidence on Nagasaki, and Japan surrendered.
|
|
Ba ngày sau sự kiện
Hiroshima, Mỹ thả bằng chứng bổ sung xuống Nagasaki, và Nhật Bản đầu hàng.
|
|
|
|
Afterward, as part of a clampdown on information — an extension of
routine wartime censorship — little mention of realities on the ground was
allowed by American authorities beyond the obvious fact that with one bomb
each, two cities had been smashed.
|
|
Sau đó, như một phần của
chính sách hạn chế thông tin – phần mở rộng của kiểm duyệt thông thường thời
chiến – chính quyền Mỹ chỉ cho phép đề cập lớt phớt đến những sự thực ngoài
thực địa, ngoài cái sự thực mười mươi là bằng một quả bom thả ở mỗi nơi, hai
thành phố đã bị tàn phá tan tành.
|
|
|
|
And so what?
|
|
Và thế thì đã sao?
|
|
|
|
In the United States the hatred for the Japanese far exceeded that of
the hatred for the Germans; racism aside, the Japanese had dared to bomb
Americans on American territory.
|
|
Tại Mỹ, lòng căm ghét người
Nhật vượt xa lòng căm ghét người Đức; chưa kể đến sự phân biệt chủng tộc, người
Nhật đã dám ném bom người Mỹ trên lãnh thổ của Mỹ.
|
|
|
|
Days after the bombings a Gallup poll found that 85 percent of
Americans approved of the attacks, and another survey, made after the war,
indicated that 23 percent wished that more such weapons had been dropped
before the Japanese surrender.
|
|
Ít ngày sau vụ đánh bom, một
cuộc thăm dò của Gallup cho thấy 85% dân Mỹ tán thành các cuộc tấn công đó,
và một cuộc khảo sát khác, được thực hiện sau chiến tranh, chỉ ra rằng 23%
dân Mỹ ước gì có nhiều vũ khí như vậy đã được ném xuống trước khi Nhật Bản đầu
hàng.
|
|
|
|
Among those harboring no love for the enemy was a reporter named John
Hersey, who had covered the war in Europe and the Pacific, and had described
the Japanese as “stunted physically” and as “a swarm of intelligent little
animals.”
|
|
Trong số những người không
ấp ủ tình thương đối với kẻ thù có một phóng viên tên là John Hersey, người
đã đưa tin về cuộc chiến ở Châu Âu và Thái Bình Dương, và đã miêu tả người Nhật
là “thể chất còi cọc” và là “một bầy động vật thông minh bé tí tẹo”.
|
|
|
|
Hersey was over 6 feet tall, lanky, handsome, a graduate of Hotchkiss
and Yale, and a modest, retiring man.
|
|
Hersey cao hơn 1,8m, lêu
đêu, đẹp trai, tốt nghiệp các trường Hotchkiss và Yale danh giá, và là một
người khiêm nhường, đã nghỉ hưu.
|
|
|
|
He lived in New York, and was a rising star in the city’s publishing
circles.
|
|
Ông hiện sống ở New York
và từng là ngôi sao đang lên trong giới xuất bản của thành phố này.
|
|
|
|
When the war ended he was 31, had recently returned from a posting in
Moscow and had just won a Pulitzer Prize for “A Bell for Adano,” a war novel
set in Sicily.
|
|
Khi chiến tranh kết thúc
ông 31 tuổi, vừa từ một vị trí được bổ nhiệm ở Moscow về nước và vừa mới
giành được giải thưởng Pulitzer cho “A Bell for Adano” (“Một quả chuông cho
Adano”), một cuốn tiểu thuyết chiến tranh có bối cảnh ở Sicily.
|
|
|
|
Preferring fiction over straight reporting, he spent much of his
subsequent life writing novels.
|
|
Thích thể loại văn học hư
cấu hơn tường thuật chân thực, ông đã dành phần lớn cuộc đời về sau của mình
để viết tiểu thuyết.
|
|
|
|
But first there was this matter of the atomic bombs.
|
|
Nhưng trước tiên là vấn đề
những quả bom nguyên tử này.
|
|
|
|
Hersey despaired when he heard Truman’s Hiroshima announcement on the
radio:
|
|
Hersey tuyệt vọng khi nghe
thông cáo của Truman về vụ Hiroshima trên đài phát thanh:
|
|
|
|
He understood the ominous implications for humanity.
|
|
Ông hiểu rõ những hàm ý
báo điềm gở cho nhân loại.
|
|
|
|
At the same time, he felt relieved.
|
|
Đồng thời, ông cảm thấy
như trút được gánh nặng.
|
|
|
|
The bombing, he guessed, would end the war; one such hit would prove
to be plenty.
|
|
Vụ ném bom, ông đoán, sẽ
chấm dứt chiến tranh; một đòn đánh như vậy sẽ chứng tỏ là thừa đủ.
|
|
|
|
He was outraged therefore when three days later the United States
nuked Nagasaki; he called that second bombing a criminal action.
|
|
Thế nên ông rất bất bình
khi ba ngày sau Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nagasaki; ông gọi vụ đánh bom thứ
hai này là một hành động tội ác.
|
|
|
|
For weeks afterward little was known about the consequences in
Hiroshima and Nagasaki beyond reports of impressive physical devastation.
|
|
Suốt những tuần sau đó, rất
ít thông tin về hậu quả ở Hiroshima và Nagasaki ngoài những phóng sự về cảnh
tàn phá vật chất ấn tượng.
|
|
|
|
When word of widespread radiation sickness began to circulate in
occupied Japan and the first Western press reports slipped by the censors, the
accounts were categorically denied.
|
|
Khi tin báo về bệnh phóng
xạ lan rộng bắt đầu truyền đi ở nước Nhật đang bị chiếm đóng và những phóng sự
đầu tiên của báo chí phương Tây lọt qua được kiểm duyệt, những tin bài đó đã
bị phủ nhận thẳng thừng.
|
|
|
|
In late August 1945, The New York Times ran a United Press dispatch
from Hiroshima, but only after deleting nearly all references to radiation
poisoning; as published, the article asserted that victims were succumbing
solely to the sort of injuries that one would expect from a conventional
bombing.
|
|
Cuối tháng 8 năm 1945, tờ
Thời báo New York đã cho chạy một bản tin của United Press từ Hiroshima,
nhưng chỉ sau khi xóa hầu hết mọi chỗ đề cập đến nhiễm độc phóng xạ; như nội
dung được xuất bản, bài báo khẳng định rằng các nạn nhân chỉ bị chết vì những
loại thương tích mà người ta có thể cho là từ một vụ ném bom thông thường.
|
|
|
|
An accompanying editorial note stated, “United States scientists say
the atomic bomb will not have any lingering aftereffects in the devastated
area.”
|
|
Một ghi chú của tòa soạn
kèm theo nêu rõ: "Các nhà khoa học Mỹ nói rằng bom nguyên tử sẽ không
gây bất kỳ hậu quả kéo dài nào trong khu vực bị tàn phá".
|
|
|
|
Less than two months earlier, a group of United States scientists had
worried that the world’s first nuclear explosion, the ultrasecret Trinity
test in New Mexico, might ignite the atmosphere.
|
|
Chưa đầy hai tháng trước
đó, một nhóm các nhà khoa học Mỹ đã lo ngại rằng vụ nổ hạt nhân đầu tiên trên
thế giới, vụ thử tối mật có mã danh Trinity ở New Mexico, có thể đốt cháy bầu
khí quyển.
|
|
|
|
That did not happen.
|
|
Điều đó đã không xảy ra.
|
|
|
|
Yet in a narrow sense, the scientists were right about lingering
effects at the blast site:
|
|
Song theo một nghĩa hẹp,
các nhà khoa học đã đúng về những ảnh hưởng kéo dài tại địa điểm vụ nổ:
|
|
|
|
Surprisingly soon after the bombings, the residual radiation in
Hiroshima and Nagasaki dropped to levels that allowed the cities to begin to
recover.
|
|
Điều đáng ngạc nhiên là chẳng
bao lâu sau khi các vụ ném bom đó xảy ra, lượng phóng xạ còn sót lại ở
Hiroshima và Nagasaki giảm xuống mức cho phép các thành phố ấy bắt đầu phục hồi.
|
|
|
|
But that was only half the radiation story.
|
|
Nhưng đó mới chỉ là một nửa
câu chuyện về phóng xạ.
|
|
|
|
The other half consisted of tens of thousands of people who had
absorbed dangerous doses on the mornings of the bombings and were now
sickening and in some cases dying.
|
|
Nửa còn lại bao gồm hàng
chục ngàn người đã hấp thụ những liều phóng xạ nguy hiểm vào các buổi sáng xảy
ra những vụ ném bom và hiện đang ốm bệnh và trong một số trường hợp là đang hấp
hối.
|
|
|
|
The U.S. Army officer who had directed the atomic bomb program, Lt.
Gen. Leslie Groves, dismissed reports of dangerous radiation as propaganda.
|
|
Trung tướng Leslie Groves,
sĩ quan Quân đội Mỹ chỉ đạo chương trình bom nguyên tử, đã bác bỏ các báo cáo
về phóng xạ nguy hiểm coi đó chỉ là tuyên truyền.
|
|
|
|
“I think our best answer to anyone who doubts this is that we did not
start the war, and if they don’t like the way we ended it, to remember who
started it.”
|
|
“Tôi nghĩ câu trả lời hay
nhất của chúng ta cho những ai nghi ngờ điều này là chúng ta đã không khởi đầu
cuộc chiến này và nếu họ không thích cái cách chúng ta kết thúc nó, hãy nhớ
ai là kẻ đã khơi mào cuộc chiến”.
|
|
|
|
This was obviously a non sequitur.
|
|
Đây rõ là một lập luận phi
lý.
|
|
|
|
By the fall of 1945 accounts of radiation sickness had become
indisputable even by Groves.
|
|
Mùa thu năm 1945, những
báo cáo về căn bệnh phóng xạ đã trở nên không thể bàn cãi được thậm chí là với
cả Groves.
|
|
|
|
Called to testify before a Senate committee on atomic energy, he
resorted to claiming that radiation poisoning “is a very pleasant way to
die.”
|
|
Được gọi ra làm chứng trước
một ủy ban của Thượng viện về năng lượng nguyên tử, ông ta đã viện đến lời
tuyên bố rằng ngộ độc phóng xạ "là một cách chết rất dễ chịu".
|
|
|
|
Hatred blinds people.
|
|
Hận thù thường khiến người
ta mù quáng.
|
|
|
|
Hatred makes people stupid.
|
|
Hận thù thường biến người
ta thành ngu ngốc.
|
|
|
|
John Hersey was different.
|
|
Nhưng John Hersey thì
không thế.
|
|
|
|
He was a New England sophisticate who had attended his exalted
schools on scholarships, and now stood as evidence that if imbued with
discipline and a deep education in the humanities, patricians can be molded
as well as bred.
|
|
Ông là một người sành sỏi ở
New England, từng theo học các trường danh giá bằng học bổng, và bây giờ ông
là bằng chứng cho thấy nếu thấm nhuần kỷ luật và một học vấn sâu rộng về nhân
văn, thì có thể được hun đúc hoặc dưỡng dục thành những con người cao quý.
|
|
|
|
He was physically brave.
|
|
Ông thực sự dũng cảm.
|
|
|
|
As a war correspondent he had willingly exposed himself to great
danger.
|
|
Là một phóng viên chiến
trường, ông sẵn sàng đặt mình vào tình thế cực kỳ nguy hiểm.
|
|
|
|
The Army formally commended him for having rescued a wounded G.I. on
Guadalcanal.
|
|
Quân đội chính thức tuyên
dương ông vì đã cứu một G.I.* bị thương trên đảo Guadalcanal.
|
|
|
|
Characteristically, he explained that helping the man to safety was
the best way he knew to remove himself from the fight.
|
|
Theo tính cách đặc trưng của
mình, ông giải thích rằng giúp người lính đó đến nơi an toàn là cách tốt nhất
ông biết để đưa bản thân ông ra khỏi chiến trận.
|
|
|
|
No one believed it.
|
|
Không ai tin điều đó.
|
|
|
|
War correspondents move forward into fights.
|
|
Các phóng viên chiến trường
thường dấn thân vào trận chiến.
|
|
|
|
Hersey moved forward a lot.
|
|
Hersey đã rất nhiều lần dấn
thân.
|
|
|
|
But he was not a Hollywood tough guy.
|
|
Song ông không phải kiểu
người hùng Hollywood.
|
|
|
|
He was quiet, self-effacing and empathetic.
|
|
Ông là người thầm lặng,
khiêm nhường và đồng cảm.
|
|
|
|
Throughout his experience with battle, and despite the slurs he had
written about the Japanese, he distinguished between the idea of a hated
enemy — the Japanese as a swarm — and the reality of whatever individual was
currently bringing him under fire.
|
|
Trong suốt thời gian ông
trải nghiệm chiến trường, và bất chấp những lời giễu cợt mà ông đã viết về
người Nhật, ông phân biệt giữa quan niệm về một kẻ thù đáng căm hận – người
Nhật như một bầy đàn – và thực tế về bất kỳ cá nhân nào lúc bấy giờ đang đặt
ông vào tầm súng.
|
|
|
|
“Was he from Hakone, perhaps Hokkaido?
|
|
“Phải chăng anh ta là người
Hakone, hay có lẽ là người Hokkaido?
|
|
|
|
What food was in his knapsack?
|
|
Trong ba lô của anh ta có
đồ ăn gì?
|
|
|
|
What private hopes had his conscription snatched from him?”
|
|
Nghĩa vụ tòng quân đã tước
đi những hy vọng riêng tư nào của anh ta?"
|
|
|
|
After the United States dropped the atomic bombs, Hersey wrote that
if civilization was to mean anything, people had to acknowledge the humanity
of their enemies.
|
|
Sau khi Mỹ ném những quả
bom nguyên tử đó, Hersey đã viết rằng nếu nền văn minh có bất kỳ ý nghĩa nào,
thì con người cần phải thừa nhận tính nhân đạo của kẻ thù của họ.
|
|
|
|
As the months passed he realized that this was the element still
lacking in descriptions of the devastation.
|
|
Khi nhiều tháng đã qua đi,
ông nhận ra rằng đây là yếu tố vẫn còn thiếu trong những miêu tả về sự tàn
phá.
|
|
|
|
It was a failing of journalism, and an opportunity for him.
|
|
Đó là một khiếm khuyết của
nghề báo, và một cơ hội dành cho ông.
|
|
|
|
With the backing of The New Yorker — specifically of the magazine’s
founder and editor, Harold Ross, and his colleague William Shawn — he flew in
early 1946 to China, and from there found his way into Japan, where he
managed to obtain permission to visit Hiroshima.
|
|
Với sự hậu thuẫn của tạp
chí The New Yorker – cụ thể là của Harold Ross, nhà sáng lập kiêm biên tập của
tạp chí đó, và đồng nghiệp William Shawn của ông – đầu năm 1946 ông đã bay đến
Trung Quốc, và từ đó tìm đường đến Nhật Bản, nơi ông đã xoay xở xin được giấy
phép đến thăm Hiroshima.
|
|
|
|
He was there for two weeks before returning to New York to escape the
censors and beginning to write.
|
|
Ông đã ở đó hai tuần trước
khi quay về New York để thoát khỏi sự kiểm duyệt và bắt đầu viết.
|
|
|
|
The result was an austere, 30,000-word reportorial masterpiece that
described the experiences of six survivors of the atomic attack.
|
|
Kết quả là một kiệt tác
phóng sự chân chất dài 30.000 từ miêu tả trải nghiệm của sáu người sống sót
sau vụ tấn công bằng bom nguyên tử.
|
|
|
|
That August, The New Yorker devoted an entire issue to it.
|
|
Tháng 8 năm đó, tạp chí
The New Yorker đã dành nguyên một số cho tác phẩm này.
|
|
|
|
It made a huge sensation.
|
|
Nó đã tạo ra một cảm giác
cực kỳ chấn động.
|
|
|
|
Knopf then published the story in book form as “Hiroshima.”
|
|
Sau đó nhà xuất bản Knopf
đã xuất bản câu chuyện thành cuốn sách "Hiroshima."
|
|
|
|
It was translated into many languages.
|
|
Nó đã được dịch sang nhiều
thứ tiếng.
|
|
|
|
Millions of copies were sold worldwide.
|
|
Hàng triệu bản đã được bán
trên toàn thế giới.
|
|
|
|
Today it exists as something of an artifact, a stunning work that
nonetheless has lost the power to engage largely because the stories it
contains have permeated our consciousness of nuclear war.
|
|
Ngày nay nó tồn tại như một
tạo tác, một tác phẩm gây ấn tượng sâu sắc, tuy nhiên nó đã mất đi sức mạnh
thu hút đông đảo độc giả bởi vì những câu chuyện trong đó đã ngấm sâu vào ý
thức của ta về chiến tranh hạt nhân.
|
|
|
|
Few people read the original source anymore.
|
|
Rất it người tìm đọc nguồn
tin gốc nữa.
|
|
|
|
That is unfortunate, but now — 74 years after the book’s publication,
and 27 years after Hersey’s death — help has arrived in the form of a tightly
focused new book, “Fallout,” that unpacks the full story of the making of
“Hiroshima.”
|
|
Điều đó thật đáng tiếc,
song lúc này đây – 74 năm sau khi cuốn sách đó được xuất bản, và 27 năm sau
khi Hersey qua đời – sự trợ giúp đã đến dưới dạng một cuốn sách mới hội tụ chặt
chẽ, là cuốn “Fallout” (“Bụi phóng xạ”), mở ra toàn bộ câu chuyện về quá trình
sáng tác “Hiroshima”.
|
|
|
|
The author is Lesley M. M. Blume, a tireless researcher and beautiful
writer, who moves through her narrative with seeming effortlessness — a trick
that belies the skill and hard labor required to produce such prose.
|
|
Tác giả là Lesley M. M.
Blume, một nhà nghiên cứu bền bỉ và một nhà văn tuyệt diệu, người đã đi suốt
câu chuyện của mình với vẻ dễ dàng chẳng chút dụng công – một mánh lới gây ấn
tượng sai lầm về kỹ năng và nỗ lực dày công bắt buộc phải có để tạo ra áng
văn như vậy.
|
|
|
|
Her previous nonfiction book, “Everybody Behaves Badly,” was a purely
literary work about the background of Hemingway’s first novel, “The Sun Also
Rises”; though Blume’s attributes as a writer were fully apparent, the book
suffered from requiring readers to care about Hemingway and his narcissistic
excesses.
|
|
Cuốn sách phi hư cấu trước
đây của cô, "Everybody Behaves Badly" (“Mọi người xử sự rất tệ”),
là một tác phẩm thuần túy văn học về bối cảnh cuốn tiểu thuyết đầu tay của
Hemingway, “The Sun Also Rises” ("Mặt trời vẫn mọc"); mặc dù những
nét đặc trưng của Blume với tư cách là một nhà văn đã hoàn toàn rõ ràng,
nhưng cuốn sách vẫn bị những độc giả đòi hỏi phải quan tâm đến Hemingway và sự
tự ngưỡng mộ bản thân thái quá của ông.
|
|
|
|
Such burdens are absent from “Fallout.”
|
|
Những chủ đề như vậy không
có trong “Fallout”.
|
|
|
|
The subject of nuclear war is too important not to fascinate, and
though we have avoided it for 75 years, the possibility now looms closer than
before.
|
|
Chủ đề chiến tranh hạt
nhân quá quan trọng để không làm mê hoặc, và mặc dù chúng ta đã né tránh nó
75 năm trời, nhưng khả năng xảy ra giờ đây đã hiện ra gần hơn so với trước.
|
|
|
|
“Fallout” is a warning without being a polemic.
|
|
"Fallout" là một
cảnh báo chứ không phải một cuộc luận chiến.
|
|
|
|
In the introduction Blume writes: “Recently, climate change has been
dominating headlines and conversations as the existential threat to human
survival; yet nuclear weapons continue to pose the other great existential
threat — and that threat is accelerating.
|
|
Trong lời tựa, Blume viết:
“Gần đây, biến đổi khí hậu vẫn đang chi
phối các tít báo và các cuộc tọa đàm như mối đe dọa hiện hữu đối với sự tồn tại
của con người; tuy nhiên, vũ khí hạt nhân vẫn tiếp tục gây ra mối đe dọa hiện
hữu khác cực kỳ to lớn – và mối đe dọa đó đang tăng nhanh.
|
|
|
|
Climate change promises to rework the world violently yet gradually.
|
|
Biến đổi khí hậu báo hiệu
sẽ thay đổi thế giới một cách dữ dội nhưng dần dần.
|
|
|
|
Nuclear war could spell instantaneous global destruction, with little
or no advance warning.”
|
|
Chiến tranh hạt nhân có thể
báo hiệu sự hủy diệt toàn cầu tức thì, hầu như không có cảnh báo trước”.
|
|
|
|
Blume reminds us that Hersey’s work still best describes what that
would look like on an intimate level; like his original reporting, “Fallout”
is a book of serious intent that is nonetheless pleasant to read.
|
|
Blume nhắc chúng ta nhớ rằng
tác phẩm của Hersey vẫn miêu tả hay nhất cuộc chiến tranh đó sẽ có vẻ như thế
nào ở mức độ cận cảnh; giống như phóng sự nguyên bản của ông, “Fallout” là một
cuốn sách với ý định nghiêm túc nhưng dù vậy đọc nó cũng rất thú vị.
|
|
|
|
There are knowable reasons for this, including Blume’s flawless
paragraphs; her clear narrative structure; her compelling stories, subplots
and insights; her descriptions of two great magazine editors establishing the
standards of integrity that continue at The New Yorker and other high-end
magazines today; the oddball characters like General Groves who keep popping
up; and most of all, the attractive qualities of her protagonist, John
Hersey.
|
|
Có những lý do dễ nhận thấy
về điều này, bao gồm những đoạn văn không tì vết của Blume; cấu trúc mạch lạc
trong cách kể chuyện của cô; những câu chuyện hấp dẫn, tình tiết phụ và những
trực giác của cô; miêu tả của cô về hai biên tập viên tạp chí vĩ đại thiết lập
nên các tiêu chuẩn về tính toàn bị mà ngày nay vẫn được duy trì ở The New
Yorker và các tạp chí cao cấp khác; những nhân vật kỳ quặc như Tướng Groves
liên tục nảy ra; và đặc biệt là những phẩm chất hấp dẫn của John Hersey, nhân
vật chính của cô.
|
|
|
|
In a world sick with selfies, Hersey’s asceticism still stands out.
|
|
Trong một thế giới phát ốm
vì những bức ảnh selfies, chủ nghĩa khổ hạnh của Hersey vẫn nổi bật.
|
|
|
|
“Fallout” does suffer from two flaws.
|
|
"Fallout" bị mắc
hai lỗi.
|
|
|
|
The first is the claim that the United States mounted an important
cover-up to hide the realities of radiation sickness from public knowledge.
|
|
Lỗi thứ nhất là tuyên bố rằng
Mỹ đã dựng lên một vỏ bọc quan trọng che đậy sự thật về bệnh nhiễm phóng xạ để
công chúng không hay biết.
|
|
|
|
Blume’s publisher chose to hype this claim in the subtitle — a
mistake — and then, in a letter accompanying the advance proof, went so far
as to describe the cover-up as the biggest of the century and a “cloak and
dagger tale.”
|
|
Nhà xuất bản của Blume đã
lựa chọn quảng cáo thổi phồng tuyên bố này trong phụ đề – là một sai lầm – và
rồi sau đó, trong bức thư kèm theo bằng chứng trước, đã đi xa đến mức miêu tả
vụ che đậy đó là lớn nhất thế kỷ và là một “câu chuyện về áo choàng và dao
găm”**.
|
|
|
|
It must be embarrassing for Blume.
|
|
Nó hẳn phải khiến Blume
lúng túng.
|
|
|
|
It’s obvious to anyone who has been around the U.S. Army that
whatever ineffective obfuscation occurred during the months following the
atomic bombings resulted from the same old stuff — a mixture of authentic
ignorance, reflexive secrecy and incompetent military spin.
|
|
Sự thật hiển nhiên đối với
bất kỳ ai đã từng ở trong Quân đội Mỹ là bất kỳ sự tung hỏa mù không hiệu quả
nào xảy ra trong những tháng sau các vụ ném bom nguyên tử đó đều là kết quả của
cùng một thứ cũ – không hiểu rõ chân sự thật, giữ bí mật theo phản xạ và sự
thêu dệt kém cỏi của quân đội.
|
|
|
|
The book’s second flaw is the unnecessary claim that Hersey’s work
altered the course of history, changed attitudes toward the arms race, and
has helped the world avoid nuclear war ever since.
|
|
Lỗi thứ hai của cuốn sách
này là lời khẳng định không cần thiết rằng công trình của Hersey đã thay đổi
tiến trình lịch sử, thay đổi thái độ đối với cuộc chạy đua vũ trang và đã
giúp thế giới tránh được chiến tranh hạt nhân từ đó đến nay.
|
|
|
|
This is just silly, though there are indications that Hersey himself
may have believed some of it in his old age.
|
|
Điều này thật ngớ ngẩn, dẫu
rằng có những dấu hiệu cho thấy bản thân Hersey có thể đã tin phần nào vào điều
đó khi về già.
|
|
|
|
If so, given his contributions to humanity he may be excused.
|
|
Nếu thế thì, xét đến những
đóng góp của ông cho nhân loại, ông có thể được biện hộ.
|
|
|
|
But what altered the course of history was the acquisition of nuclear
weapons by countries other than the United States — particularly the Soviet
Union in 1948 — and the certainty of retaliation should ever a nuclear weapon
be used again.
|
|
Nhưng cái đã làm thay đổi
tiến trình lịch sử là việc các quốc gia khác ngoài Mỹ – đặc biệt là Liên Xô
có được vũ khí hạt nhân vào năm 1948 – và điều chắc chắn xảy ra hành động trả
đũa khiến vũ khí hạt nhân không bao giờ được sử dụng trở lại.
|
|
|
|
Were it not for that threat it seems likely that the United States
would have struck again against other foes — North Korea, Russia, China,
North Vietnam, Cuba, somewhere in the Middle East?
|
|
Nếu không vì mối đe dọa
đó, có nhiều khả năng Mỹ đã lại tấn công những kẻ thù khác – Bắc Triều Tiên,
Nga, Trung Quốc, Bắc Việt Nam, Cuba, nơi nào đó ở Trung Đông?
|
|
|
|
— despite the suffering described so powerfully in Hersey’s
“Hiroshima.”
|
|
– bất chấp nỗi đau được
miêu tả có tác động mạnh trong “Hiroshima” của Hersey.
|
|
|
|
But against the scale of the subject these are quibbles, and do not
detract from the excellence of Blume’s work.
|
|
Song đối lập với phạm vi của
chủ đề thì đây chỉ là những ý kiến phản đối thứ yếu và không làm giảm đi sự
xuất sắc trong tác phẩm của Blume.
|
|
|
|
She ends the book with an exhortation that connects with our time:
|
|
Cô kết thúc cuốn sách với
lời khích lệ gắn kết với thời đại của chúng ta:
|
|
|
|
“The greatest tragedy of the 21st century may be that we have learned
so little from the greatest tragedies of the 20th century.
|
|
“Bi kịch lớn nhất của thế
kỷ 21 có thể là chúng ta đã học được quá ít từ những bi kịch lớn nhất của thế
kỷ 20.
|
|
|
|
Apparently catastrophe lessons need to be experienced firsthand by
each generation.
|
|
Dường như những bài học về
thảm họa cần phải được từng thế hệ trải nghiệm trực tiếp.
|
|
|
|
So, here are some refreshers:
|
|
Vì vậy, đây là một số điểm
nhắc nhở lại:
|
|
|
|
Nuclear conflict may mean the end of life on this planet.
|
|
Xung đột hạt nhân có thể
có nghĩa là chấm dứt sự sống trên hành tinh này.
|
|
|
|
Mass dehumanization can lead to genocide.
|
|
Làm mất nhân tính của số
đông có thể dẫn đến diệt chủng.
|
|
|
|
The death of an independent press can lead to tyranny and render a
population helpless to protect itself against a government that disdains law
and conscience.”
|
|
Cái chết của một hãng
thông tấn độc lập có thể dẫn đến chế độ chuyên chế và khiến người dân bất lực
trong việc tự bảo vệ mình trước một chính phủ coi thường luật pháp và lương
tâm”.
|
|
|
|
She continues in a similar vein, finishing with the optimistic
assertion that the opportunity to learn from history’s tragedies has not yet
passed.
|
|
Cô tiếp tục theo mạch cảm
hứng tương tự, để kết thúc với khẳng định lạc quan rằng cơ hội để học hỏi từ
những bi kịch của lịch sử vẫn chưa vuột mất.
|
|
|
|
To which an appreciative reader can only think:
|
|
Điều mà một độc giả cảm
kích chỉ có thể nghĩ:
|
|
|
|
We’ll see.
|
|
Chúng ta sẽ chờ xem.
|