Ladies Who Launch:
|
Những phụ nữ phóng tàu vũ trụ:
|
Women Who Opened
the Door to Space Exploration
|
Những người phụ nữ mở cánh cửa khám phá không gian
|
I love to discuss
science, especially mathematics and physics, in their most abstract forms,
far removed from mundane human concerns.
|
Tôi rất thích thảo luận về khoa học, nhất là toán học và vật lý, dưới những
hình thức trừu tượng nhất, xa rời khỏi những phiền muộn trần tục của con người.
|
I love to riff on
the origin of the universe, black holes, space and time.
|
Tôi thích nói không ngừng về nguồn gốc vũ trụ, lỗ đen, không gian và thời
gian.
|
By contrast, I am
not at all happy to discuss gender, which is not remotely my area of
expertise.
|
Ngược lại, tôi không thích thú bàn về giới tính, vốn không phải lĩnh vực
chuyên môn của tôi.
|
My feeling:
|
Cảm nghĩ của tôi là:
|
Let me get on with
what I do well, and let others get on with what they do well.
|
Hãy để tôi làm những điều tôi làm tốt, và để những người khác tiếp tục với
những gì họ làm tốt.
|
Two illuminating
recent books manage to convey a similar sentiment, focused on the uninhibited
love of science and math, while still gracefully incorporating the thorny
topic of women in science.
|
Hai cuốn sách nổi bật gần đây thành công truyền tải quan điểm giống như vậy,
tập trung vào tình yêu đối với khoa học và toán học không giới hạn, trong khi
vẫn lồng ghép tinh tế chủ đề gai góc về nữ giới trong khoa học.
|
“The Glass
Universe,” by Dava Sobel, recounts the previously neglected history of the
women astronomers at the Harvard College Observatory near the turn of the
20th century, while “Hidden Figures,” by Margot Lee Shetterly, does justice
to the African-American women mathematicians and engineers at NASA in the
mid-20th century.
|
Cuốn sách “The Glass Universe” (tạm dịch: Vũ trụ Thủy tinh) của Dava
Sobel, kể lại lịch sử từng bị lãng quên về các nhà nữ thiên văn tại Đài quan
sát Đại học Harvard thời kỳ gần đầu thế kỷ 20, trong khi cuốn “Hidden
Figures” (tạm dịch: Những con người thầm lặng) của Margot Lee Shetterly đem lại
công lý cho các nhà toán học và kỹ sư nữ là người Mỹ gốc Phi làm việc tại
NASA giữa thế kỷ 20.
|
I was only a
little bit more familiar with the history in “The Glass Universe.”
|
Tôi chỉ biết một chút câu chuyện lịch sử trong “The Glass Universe.”
|
Here’s the
(inaccurate) version I learned:
|
Đây là phiên bản (không chính xác) tôi được biết:
|
Edward Charles
Pickering, director of the Harvard College Observatory from 1877 to 1919,
hired a gaggle of women, known fondly as Pickering’s Harem.
|
Edward Charles Pickering, giám đốc Đài quan sát Đại học Harvard từ năm
1877 đến năm 1919, đã tuyển một nhóm phụ nữ, được gọi thân mật là Hậu cung của
Pickering.
|
Pickering was fed
up with the incompetence of his “computers,” the common parlance for humans
who computed, in this case, crunching the numbers to arrive at astronomical
calculations.
|
Pickering chán ngấy với đám “máy tính” kém cỏi của ông, đó là cách người
ta thường gọi những người làm việc tính toán, ở đây là nghiền ngẫm các con số
để đưa ra các phép tính thiên văn.
|
In frustration, he
supposedly shouted to his all-male computers, “My Scotch maid could do a
better job.”
|
Trong cơn tức giận, ông được cho là đã hét lên với những nhân viên tính
toán toàn nam giới của mình, "Người giúp việc Scotland của tôi còn có thể
làm tốt hơn."
|
Now maybe the
phrasing is impolitic, but that was the version going around.
|
Ngày nay cách dùng từ như vậy có thể thất thố, nhưng đó là phiên bản được
truyền miệng khắp nơi.
|
So he fired all
the male computers and hired his Scottish maid, Williamina Fleming, who
indeed did a better job and for a fraction of the pay.
|
Thế rồi ông sa thải tất cả nhân viên nam và thuê cô giúp việc người
Scotland của ông, Williamina Fleming, và cô thực sự làm việc tốt hơn với tiền
công ít hơn.
|
Over time, this
story, clearly apocryphal in places, has been sanitized.
|
Theo thời gian, câu chuyện này, rõ ràng có nhiều điểm không chính xác, dần
được lược bớt những phần có tính xúc phạm.
|
Reference to the
expression “harem” is gradually deleted, as though cleansing the past with an
antiseptic of the present is good policy.
|
Những chỗ nhắc đến cụm từ "hậu cung" dần bị xóa bỏ, như thể tẩy
rửa quá khứ bằng chất khử trùng của hiện tại là chính sách đúng đắn.
|
In the
historically accurate version Dava Sobel tells in her careful and detailed
style, the past is neither sanitized nor embellished.
|
Trong phiên bản chính xác về mặt lịch sử được tác giả Dava Sobel kể lại bằng
phong cách cẩn thận và chi tiết, quá khứ không bị tẩy trắng hay tô hồng.
|
Guided by a
historian’s sacred principles, she lets the story emerge from the thorough
research she documents.
|
Tuân theo các nguyên tắc thiêng liêng của một nhà sử học, tác giả để câu
chuyện tự hiện lên qua những nghiên cứu kỹ lưỡng bằng nhiều tư liệu.
|
Sobel does not
condemn or excuse or flatter or even analyze the characters.
|
Tác giả Sobel không lên án, bào chữa, hoặc tâng bốc hay thậm chí không
phân tích các nhân vật.
|
She does not
interpret the past through the lens of the present.
|
Tác giả không giải thích quá khứ qua lăng kính của hiện tại.
|
She barely
interprets the past at all.
|
Tác giả gần như không lý giải quá khứ.
|
Even her language
emulates the phrasing of the sources, as though modernizing her account would
distract readers, reminding them of the interloper who stands between them
and sheer documentation.
|
Ngay cả ngôn ngữ của tác giả cũng mô phỏng cách diễn đạt của các nguồn tư
liệu, như thể hiện đại hóa lời kể sẽ khiến độc giả mất tập trung, nhắc độc giả
nhớ đến kẻ đứng giữa họ và bản thân các nguồn tư liệu.
|
The result is a
far more accurate telling, of course, and a much subtler one.
|
Tất nhiên, kết quả là lời kể chính xác hơn nhiều và cũng là lời kể tinh tế
hơn hẳn.
|
Pickering is
portrayed as an extremely fair character with great respect for his women
computers and a lifelong investment in their success.
|
Pickering được miêu tả là một nhân vật cực kỳ công bằng, rất tôn trọng những
người làm việc tính toán là nữ giới của mình và suốt đời thúc đẩy thành công
của họ.
|
He hired the
Scottish émigré Williamina Fleming, a former teacher, as a maid after her
husband abandoned her in a “delicate condition.”
|
Ông thuê người tị nạn Williamina Fleming gốc Scotland, từng là giáo viên,
làm người giúp việc sau khi chồng cô bỏ rơi cô trong “hoàn cảnh tế nhị.”
|
Recognizing her
capabilities, he reassigned her to help at the observatory.
|
Nhận ra khả năng của cô, ông phân việc lại cho cô đến hỗ trợ ở đài quan
sát.
|
Eventually she
oversaw the hiring of dozens of women who performed the astronomical
calculations.
|
Cuối cùng, cô phụ trách việc tuyển dụng hàng chục phụ nữ để thực hiện các
phép tính thiên văn.
|
Sobel explains,
“While it would be unseemly, Pickering conceded, to subject a lady to the
fatigue, not to mention the cold in winter, of telescope observing, women
with a knack for figures could be accommodated in the computing room, where
they did a credit to the profession.”
|
Tác giả Sobel giải thích, “Pickering thừa nhận, có vẻ không thích đáng lắm
khi để phụ nữ phải chịu mệt mỏi, chưa kể đến cái lạnh vào mùa đông, khi quan
sát bằng kính thiên văn, những phụ nữ có sở trường với các con số có thể làm
việc trong phòng tính toán, và ở đây họ đã lập nên công lao đối với ngành
này.”
|
Though to be
clear, some of the women defied the barrier of the observatory itself and
determinedly spent cold, hard nights turning the metal dome, climbing ladders
not meant for “ladies” and operating the telescopes.
|
Dù vậy rõ ràng vẫn có một số phụ nữ bất chấp rào cản của chính đài quan
sát và quyết tâm dành những đêm lạnh giá vất vả xoay mái vòm kim loại, leo những
bậc thang không dành cho "quý bà" để vận hành kính thiên văn.
|
The work was at
times physically toilsome and, it has to be admitted, brutally tedious for
stretches of unthinkable duration.
|
Công việc đôi khi rất vất vả về mặt thể chất, và phải thừa nhận rằng, nó
tẻ nhạt khủng khiếp trong khoảng thời gian dài không thể tưởng tượng được.
|
The first Ph.D.s
in astronomy at Harvard went to women under Pickering’s mentorship, and he
fought for the advancement of all the women under his charge.
|
Bằng Tiến sĩ về thiên văn học đầu tiên tại Harvard dành cho các phụ nữ dưới
sự hướng dẫn của Pickering, và ông đã đấu tranh cho sự tiến bộ của tất cả phụ
nữ do mình phụ trách.
|
Yet he did
maintain unequal, gender-based pay conventions.
|
Tuy thế ông vẫn luôn duy trì các thỏa thuận trả lương không bình đẳng dựa
trên giới tính.
|
We love to marvel
at the paltry sums despite our inability to calibrate for inflation: 25 cents
an hour.
|
Chúng tôi thích ngạc nhiên trước số tiền nhỏ nhoi dù chúng tôi không có
khả năng chuyển đổi lạm phát theo giá ngày nay: 25 xu một
giờ.
|
On this, Sobel
includes a perfect passage from a journal in which Williamina Fleming airs
apparently her single complaint about Director Pickering, for whom she
clearly had warm sentiments.
|
Về điều này, tác giả Sobel đưa ra một đoạn văn hoàn hảo trích từ một tạp
chí, trong đó Williamina Fleming công khai lời phàn nàn duy nhất của cô về
Giám đốc Pickering, người cô ấy rõ ràng có tình cảm nồng nhiệt.
|
Fleming writes:
|
Fleming viết:
|
“He seems to think
that no work is too much or too hard for me, no matter what the
responsibility or how long the hours.
|
“Ông ấy dường như nghĩ rằng không có công việc nào là quá sức hoặc quá
khó đối với tôi, bất kể trách nhiệm là gì hay thời gian làm việc bao lâu.
|
But let me raise
the question of salary and I am immediately told that I receive an excellent
salary as women’s salaries stand….
|
Nhưng khi tôi đặt câu hỏi về mức lương và ngay lập tức tôi được phản hồi
rằng tôi nhận được mức lương tuyệt vời so với mặt bằng lương của phụ nữ….
|
Does he ever think
that I have a home to keep and a family to take care of as well as the men?
|
Ông ấy có bao giờ nghĩ rằng tôi cũng cần giữ mái ấm và chăm sóc gia đình
cũng như đàn ông?
|
But I suppose a
woman has no claim to such comforts.
|
Nhưng tôi cho rằng một người phụ nữ không có quyền được hưởng những tiện
nghi như vậy.
|
And this is
considered an enlightened age!”
|
Và đây được coi là thời đại khai sáng!”
|
(Bear in mind that
the entry was written before women secured the right to vote.)
|
(Hãy nhớ rằng đoạn này được viết trước khi phụ nữ giành được quyền bầu cử.)
|
Her salary was
$1,500 a year, in contrast with that of the male assistants, who had not been
fired in the way I previously thought, but rather garnered $2,500 per year.
|
Mức lương của cô ấy là 1.500 đô-la một năm, so với mức lương của các trợ
lý nam, những người không bị sa thải theo cách tôi trước đây tôi vẫn tưởng,
là mức 2.500 đô-la mỗi năm.
|
And later, in
frustration over the issue of her meager salary, she confesses, “I am told
that my services are very valuable to the Observatory, but …
|
Và sau đó, thất vọng về vấn đề đồng lương ít ỏi của mình, cô ấy thú nhận,
“Tôi được bảo rằng công sức của tôi rất có giá trị đối với Đài quan sát,
nhưng…
|
I feel that my
work cannot be of much account.”
|
Tôi cảm thấy rằng công việc của tôi không thể có giá trị nhiều.”
|
Don’t deride
Pickering.
|
Đừng vội nhạo báng Pickering.
|
He was generous,
committed beyond professionalism, fair-minded and, in context, extremely open
to progress.
|
Ông ấy hào phóng, hết lòng ngoài mức chuyên môn, công bằng và, trong bối
cảnh thời ấy, cực kỳ cởi mở với sự tiến bộ.
|
His feminism, if I
can stretch the political boundaries of the term, was not theoretical.
|
Chủ nghĩa nữ quyền của ông, nếu tôi có thể mở rộng ranh giới chính trị của
thuật ngữ này, không phải là lý thuyết.
|
It’s unclear if he
could have imagined a woman transcending certain barriers.
|
Không rõ liệu ông ấy có thể tưởng tượng ra một người phụ nữ vượt qua những
rào cản nhất định hay không.
|
But when he saw
talent and accomplishment, he simply recognized those qualities.
|
Nhưng khi ông nhìn thấy tài năng và thành tích, ông chỉ đơn giản công nhận
những phẩm chất ấy.
|
He wanted to
nourish ability, to see credit properly attributed and, above all else,
thereby to advance astronomy.
|
Ông muốn nuôi dưỡng năng lực, muốn thấy công lao được đặt vào đúng người,
và trên hết là muốn thúc đẩy ngành thiên văn học.
|
Science profited
from the contributions of Henrietta Swan Leavitt, Williamina Fleming, Annie
Jump Cannon, Cecilia Payne and Antonia Maury.
|
Khoa học phát triển từ những đóng góp của Henrietta Swan Leavitt,
Williamina Fleming, Annie Jump Cannon, Cecilia Payne và Antonia Maury.
|
They detected,
classified and cataloged several hundred thousand stars and extrapolated
crucial discoveries about our universe in the process.
|
Họ đã phát hiện, phân loại và lập danh mục hàng trăm nghìn ngôi sao và
ngoại suy những khám phá quan trọng về vũ trụ của chúng ta trong quá trình
này.
|
The significance
of Leavitt’s work, as an example, can be recognized in the results of a more
publicly acclaimed astronomer.
|
Chẳng hạn, tầm quan trọng công việc của Leavitt có thể được công nhận
trong kết quả của một nhà thiên văn học nổi tiếng hơn.
|
Edwin Hubble
leveraged Leavitt’s law on the behavior of variable stars to gauge distances
to certain nebulae.
|
Edwin Hubble đã tận dụng định luật Leavitt về hành vi của các ngôi sao biến
thiên để đo khoảng cách tới các tinh vân nhất định.
|
He was then able
to confidently conclude that some smudges in the sky were actually entire
galaxies, thereby extending the geography of the universe to millions of
light-years.
|
Sau đó, ông có thể tự tin kết luận rằng một số vết ố trên bầu trời hóa ra
là cả thiên hà, do đó mở rộng phạm vi địa lý của vũ trụ lên hàng triệu năm
ánh sáng.
|
We now ascertain
that the observable universe exceeds 90 billion light-years across.
|
Giờ đây chúng ta chắc chắn rằng đường kính vũ trụ có thể quan sát được vượt
quá 90 tỷ năm ánh sáng.
|
There are, as
should be expected, accounts — very interesting accounts — of a heavily
reinforced glass ceiling and its occasional, wafer-thin cracks in “The Glass
Universe” (did Dava Sobel intend this pun?), the title a reference to the
tens of thousands of fragile photographic glass plates used to capture the
stars that migrated across the mound of sky above the observatory.
|
Đúng như dự đoán, có những lời kể — những câu chuyện rất thú vị — về một
trần nhà bằng kính gia cố chắc chắn và những vết nứt mỏng manh ngẫu nhiên
trong cuốn "The Glass Universe " (liệu tác giả Dava Sobel có ý định
chơi chữ ở đây không?), nhan đề ám chỉ hàng chục nghìn tấm kính ảnh mỏng manh
được sử dụng nhằm chụp lại các ngôi sao di chuyển trên bầu trời phía trên đài
thiên văn.
|
These underpaid
women employees were blatantly overworked.
|
Những nhân viên nữ được trả lương thấp này phải làm việc quá sức một cách
trắng trợn.
|
But they loved their
work.
|
Nhưng họ yêu công việc của mình.
|
Astronomy was the
subject they chose for themselves and their dedication, as conveyed in this
book, was beyond reproach.
|
Thiên văn học là chủ đề họ chọn cho bản thân và cống hiến, như được truyền
tải trong cuốn sách này, là điều không thể chê trách.
|
They confronted
scarlet fever, “grippe,” deafness, loneliness and destitution.
|
Họ phải đối mặt với bệnh ban đỏ, “bệnh cúm,” điếc, cô đơn và cơ cực.
|
Still, they were
tenacious, as is well represented in a quotation from Annie Jump Cannon:
|
Thế nhưng, họ vẫn ngoan cường, như thể hiện trong lời trích dẫn từ Annie
Jump Cannon:
|
“May I be led into
a useful, busy life.
|
“Cầu mong tôi được dẫn dắt vào một cuộc sống hữu ích, bận rộn.
|
I am not afraid of
work.
|
Tôi không sợ công việc.
|
I long for it.”
|
Tôi khao khát làm việc.”
|
Unlike Sobel,
Margot Lee Shetterly does not play the austere historian in “Hidden Figures.”
|
Không giống như tác giả Sobel, tác giả Margot Lee Shetterly không đóng
vai trò nhà sử học khắt khe trong cuốn “Hidden Figures” (tạm dịch: Những nhân
vật đằng sau)
|
She is right there
at the beginning with evocative memories of her childhood, visiting her
father — an engineer turned climate scientist — at NASA’s Langley Research
Center in Virginia.
|
Tác giả xuất hiện ngay từ đầu với những ký ức gợi nhớ về thời thơ ấu của
mình, đi thăm cha — là kỹ sư sau này trở thành nhà khoa học khí hậu — tại
Trung tâm Nghiên cứu Langley của NASA ở Virginia.
|
Shetterly says,
“As a child … I knew so many African-Americans working in science, math and
engineering that I thought that’s just what black folks did.”
|
Shetterly nói, "Khi còn nhỏ… Tôi biết rất nhiều người Mỹ gốc
Phi làm việc trong lĩnh vực khoa học, toán học và kỹ thuật đến nỗi tôi nghĩ
đó là việc người da màu làm.”
|
She describes the
African-American women computers, many of whom she knew, calculating orbital
trajectories in the earliest days of NASA, just after the name had been
changed from the National Advisory Committee for Aeronautics, NACA.
|
Tác giả kể về những nhân viên tính toán là phụ nữ Mỹ gốc Phi, nhiều người
trong số họ tác giả quen biết, đã tính ra quỹ đạo đường bay trong những ngày
đầu tiên của NASA, ngay sau khi mới đổi tên từ Ủy ban Cố vấn Quốc gia về Hàng
không Vũ trụ, NACA (National Advisory Committee for Aeronautics).
|
In this story too,
pay inequity shaped lives and families and inherited opportunities.
|
Trong câu chuyện này cũng vậy, bất bình đẳng đã định hình cuộc sống và
gia đình cũng như các cơ hội kế thừa.
|
Here too women’s
colleges played an important role, as did historically black colleges.
|
Ở đây, các trường cao đẳng dành cho nữ cũng đóng vai trò quan trọng, cũng
như các trường cao đẳng da đen trong lịch sử.
|
Here too we hear
the anticipated accounts — again no less outrageous or provocative for their
inevitability — of bias and limits.
|
Ở đây chúng ta cũng nghe các câu chuyện đễ đoán — một lần nữa không kém
phần quá đáng và khiến người ta tức giận bởi quá hiển nhiên — về sự thiên vị
và giới hạn.
|
There are the
added humiliations of segregated schools and neighborhoods, designated dining
tables and “colored” bathrooms, all colluding to tighten the shackles of
racism.
|
Có thêm sự sỉ nhục từ các trường học và khu dân cư biệt lập, bàn ăn được
chỉ định riêng và nhà vệ sinh “da màu,” tất cả đều thông đồng cùng thắt chặt
gông cùm phân biệt chủng tộc.
|
Still, neither
book is motivated by bitterness.
|
Tuy nhiên, không cuốn sách nào có động cơ từ cảm giác cay đắng.
|
“Hidden Figures,”
which has also been adapted into a feature film that opens this month, is
clearly fueled by pride and admiration, a tender account of genuine
transcendence and camaraderie.
|
“Hidden Figures,” cũng đã được chuyển thể thành phim truyện ra rạp vào
tháng này, rõ ràng có được thúc đẩy bởi niềm tự hào và ngưỡng mộ, một lời kể
nhẹ nhàng về năng lực cao và tình bạn thân thiết thực thụ.
|
The story warmly
conveys the dignity and refinements of these women.
|
Câu chuyện truyền tải theo cách ấm áp về phẩm giá và sự tinh tế của những
người phụ nữ này.
|
They defied
barriers for the privilege of offering their desperately needed technical
abilities.
|
Họ bất chấp các rào cản để có được đặc ân sử dụng khả năng kỹ thuật rất cần
thiết của mình.
|
Juxtapose the
intellectual status of the women of NASA against the historical context,
before the major advances of the civil rights movement, before the Voting
Rights Act of 1965.
|
Đặt cạnh nhau địa vị trí thức của phụ nữ NASA so với bối cảnh lịch sử,
trước những bước tiến lớn của phong trào dân quyền, trước Đạo luật Quyền bỏ
phiếu năm 1965.
|
The East Area
Computing pool, which began hiring women in the 1930s, outgrew the space
allocated as it expanded to include hundreds.
|
Nhóm Tính toán Khu vực phía Đông, bắt đầu tuyển phụ nữ vào những năm
1930, đã vượt xa không gian được phân bổ khi nó mở rộng lên đến hàng trăm người.
|
The dozens of
black women engineers and mathematicians (though most of the women were given
lesser titles than their qualifications merited, such as “assistant” or
“computer”) received a separate room of clacking machines.
|
Hàng chục kỹ sư và nhà toán học là phụ nữ da màu (mặc dù hầu hết phụ nữ
được trao chức danh thấp hơn so với trình độ của họ, chẳng hạn như “trợ lý”
hoặc “người làm tính”) nhận được phòng làm việc riêng biệt có máy móc.
|
They were the
women of West Area Computing.
|
Họ là những người phụ nữ của nhóm Tính toán Khu vực phía Tây.
|
Integration across
gender and race began naturally as people worked together to solve the
problems of aeronautics and space travel.
|
Sự hòa nhập giữa các giới tính và chủng tộc bắt đầu hết sức tự nhiên khi
mọi người làm việc cùng nhau để giải quyết các vấn đề của hàng không và du
hành vũ trụ.
|
Shetterly says,
“Women ... had to wield their intellects like a scythe, hacking away against
the stubborn underbrush of low expectations.”
|
Shetterly nói, “Phụ nữ... phải sử dụng trí tuệ của họ như một lưỡi hái, gặt đi
hết sự cố chấp của những kỳ vọng thấp."
|
Yet they defied
low expectations based on gender and race with composure.
|
Tuy thế họ đã thách thức những kỳ vọng thấp dựa trên giới tính và chủng tộc
bằng sự điềm tĩnh.
|
She says of the
most famous West Area computer, Katherine Johnson:
|
Tác giả nói về người làm tính nổi tiếng nhất của Khu phía Tây, Katherine
Johnson:
|
“She didn’t close
her eyes to the racism that existed; she knew just as well as any other black
person the tax levied upon them because of their color.
|
“Cô ấy không nhắm mắt trước sự phân biệt chủng tộc đang tồn tại; cô cũng
như bất kỳ người da đen nào khác biết khó khăn đánh vào họ vì màu da của họ.
|
But she didn’t
feel it in the same way.
|
Nhưng cô ấy không cảm nhận việc đó theo cùng một cách.
|
She wished it
away, willed it out of existence inasmuch as her daily life was concerned.”
|
Cô ấy luôn mong ước nó biến mất, không muốn nó tồn tại chẳng kém phần so
với những bận tâm về cuộc sống hàng ngày."
|
Katherine Johnson
was sent to the Flight Research Division at the pivotal moment that NASA
turned to space travel.
|
Katherine Johnson được cử đến Bộ phận Nghiên cứu Chuyến bay vào thời điểm
quan trọng NASA chuyển sang du hành vũ trụ.
|
She performed the
essential trajectory calculations that ensured John Glenn’s successful boost
into orbit by an Atlas rocket.
|
Cô thực hiện các tính toán quỹ đạo cần thiết để đảm bảo đưa John Glenn
vào quỹ đạo thành công bằng tên lửa Atlas.
|
She went on to
contribute to the legendary Apollo 11 mission, in particular to the safe
return of the astronauts to Earth.
|
Cô tiếp tục đóng góp vào sứ mệnh Apollo 11 huyền thoại, đặc biệt là đưa
các phi hành gia trở về Trái đất an toàn.
|
Throughout both
books I was struck by the obviousness of the importance of work, either
domestic or professional — the importance of contributing, of choosing a
destiny, of being good at something, of participating in history, and the
enraging pointlessness of small-minded repressions of a soaring and generous
human urge.
|
Xuyên suốt cả hai cuốn sách, tôi bị ấn tượng bởi sự hiển nhiên về tầm
quan trọng của công việc, dù là công việc trong nhà hay nghề nghiệp — tầm
quan trọng của việc đóng góp, lựa chọn số phận, trở thành người giỏi một thứ
gì đó, tham gia vào lịch sử, và sự vô nghĩa đáng phẫn nộ của những đàn áp
mang tính nhỏ nhen đối với những thôi thúc lớn lao và hào phóng của con người.
|
The women scientists
of “The Glass Universe” and “Hidden Figures” were affected by external social
pressures, and yes, that in turn created inevitable internal pressures.
|
Các nhà khoa học nữ của “The Glass Universe” và “Hidden Figures” bị ảnh
hưởng bởi những áp lực xã hội bên ngoài, và đúng vậy, điều đó đã tạo ra những
áp lực bên trong không thể tránh khỏi.
|
But they
transcended those forces to commune with space, and thereby redefined
themselves and those around them.
|
Nhưng họ đã vượt qua những ảnh hưởng đó để giao tiếp với không gian, và từ
đó xác định lại bản thân và những người xung quanh.
|
The authors of
these two fine books help us understand the socially transformative power of
a defiant dedication to something greater than our mundane human predicament.
|
Các tác giả của hai cuốn sách rất hay này đã giúp chúng ta hiểu được sức
mạnh biến đổi xã hội của sự cống hiến đầy thách thức cho một điều gì đó lớn
hơn định kiến phàm tục của con người chúng ta.
|